Hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cho người thu nhập thấp tại đô thị từ 10/11/2025?
Mua bán Bất động sản khác tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cho người thu nhập thấp tại đô thị từ 10/11/2025?
Từ 10/11/2025, Hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cho người thu nhập thấp tại đô thị sẽ áp dụng theo Thông tư 32/2025/TT-BXD, Nghị định 261/2025/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD và Luật Nhà ở 2023.
Trọn bộ hồ sơ bao gồm:
(1) Đối với Người đăng ký mua, thuê mua
| Đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội | Theo Mẫu 01 Nghị định 261/2025/NĐ-CP ngày 10/10/2025 --> TẢI VỀ |
| Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội | + Người thu nhập thấp tại đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả chuẩn bị theo Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư 32/2025/TT-BXD --> TẢI VỀ + Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị có hợp đồng lao động chuẩn bị Mẫu số 01a Phụ lục I Thông tư 32/2025/TT-BXD --> TẢI VỀ Nếu có hợp đồng lao động: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy chứng minh đối tượng. Nếu không có hợp đồng lao động: Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận. Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu): Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện xác nhận. |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở | + Nếu chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì chuẩn bị theo Mẫu số 02 Thông tư 05/2024/TT-BXD --> TẢI VỀ Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện xác nhận. + Nếu có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người chuẩn bị theo Mẫu số 03 Thông tư 05/2024/TT-BXD --> TẢI VỀ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận. |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập | + Nếu có hợp đồng lao động chuẩn bị theo Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD --> TẢI VỀ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập. + Nếu không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan BHXH chi trả chuẩn bị theo Mẫu số 05 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD --> TẢI VỀ Công an cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kể tính từ thời điểm đối tượng này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội. Nếu các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó. |
(2) Đối với Vợ/chồng của người đứng tên đăng ký mua, thuê mua (nếu có):
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở | Theo Mẫu số 02 của Thông tư 05/2024/TT-BXD --> TẢI VỀ Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai đặt tại cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện xác nhận. |
| Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập | + Nếu vợ/chồng có hợp đồng lao động, hoặc là đối tượng K8 (Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức) hoặc là đối tượng K6 (Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã,..): Theo Mẫu số 01a Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD --> TẢI VỀ + Nếu vợ/chồng là đối tượng K7 (Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân...): Theo Mẫu số 04 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD --> TẢI VỀ Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng đang làm việc thực hiện xác nhận về thu nhập. + Nếu vợ/chồng không có hợp đồng lao động đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị: Theo Mẫu số 05 Phụ lục Thông tư 32/2025/TT-BXD --> TẢI VỀ Công an cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kể tính từ thời điểm đối tượng tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội. Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó. |
(3) Giấy tờ kèm theo
- Bản sao công chứng Căn cước công dân của người đăng ký và các thành viên trong gia đình
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh/Căn cước công dân của con (nếu có)
- Bản sao công chứng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp độc thân hoặc đã ly hôn) hoặc Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết hôn.
- Photo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận có thời gian xác định điều kiện thu nhập trong 12 tháng liền kể, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận (đối với người đứng đơn và đối với trường hợp vợ/ chồng là người thu nhập thấp tại đô thị có hợp đồng lao động; Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp; Cán bộ, công chức, viên chức).
- Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 12 tháng liền kể, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với trường hợp vợ/chồng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,...).
- Bản sao công chứng Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (đối với đối tượng kê khai mẫu 04).
- Bản sao công chứng Giấy xác nhận thường trú/tạm trú.
- Ảnh của tất cả thành viên trong gia đình - Ảnh 4x6 (vợ/chồng, con (nếu có))
Lưu ý:
- Các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện về thu nhập, điều kiện về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của Thông tư 05/2024/TT-BXD thì tiếp tục được sử dụng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư 32/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành.
- Đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, trừ người thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, không được hưởng lương hưu do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, đã có giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập và chưa có giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại Thông tư 05/2024/TT-BXD thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập đồng thời là giấy tờ chứng minh đối tượng và có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Thông tư 32/2025/TT-BXD có hiệu lực thi hành.
Trên đây là Hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cho người thu nhập thấp tại đô thị từ 10/11/2025?

Hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cho người thu nhập thấp tại đô thị từ 10/11/2025? (Hình từ internet)
Một người được mua bao nhiêu căn nhà ở xã hội TPHCM?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 có quy định như sau:
- Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội.
- Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Như vậy, theo quy định trên, mỗi người dân chỉ được mua tối đa 01 căn nhà ở xã hội TPHCM.
Luật quy định mỗi cá nhân chỉ được mua tối đa một căn nhà ở xã hội nhằm đảm bảo rằng những người thực sự cần được ưu tiên, góp phần vào việc cải thiện chất lượng sống cho người dân, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn.
Việc bán nhà ở xã hội được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định thì việc bán nhà ở xã hội được thực hiện như sau:
- Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023; việc bán nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 88 Luật Nhà ở 2023;
- Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023;
- Việc ứng tiền trước của người mua nhà ở xã hội được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt nhưng số tiền ứng trước lần đầu không vượt quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc (nếu có), tổng số tiền các lần thanh toán không được vượt quá 70% giá trị hợp đồng đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó;
- Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
- Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế;
- Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho đối tượng có nhu cầu nếu đã được cấp Giấy chứng nhận; bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì bên bán phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế.
