Tải file Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô từ 30/6/2025
Nội dung chính
Các văn bản điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô
Sau đây là danh sách các văn bản điều chỉnh bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô:
(1) Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy (có hiệu lực kể từ ngày 06/11/2023).
(2) Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024 điều chính, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy (có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2024).
(3) Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024 điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy (có hiệu lực từ ngày 25/7/2024).
(4) Quyết định 2173/QĐ-BTC năm 2025 ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung đối với ô tô, xe máy (có hiệu lực kể từ ngày 30/6/2025).
Tải file Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô từ 30/6/2025 (Hình từ Internet)
Tải file Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô từ 30/6/2025
Dưới đây là file Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô từ 30/6/2025:
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô (Theo Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023)
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô (Theo Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024)
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô (Theo Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024)
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô từ (Theo Quyết định 2173/QĐ-BTC năm 2025)
Hướng dẫn cách tính lệ phí trước bạ ô tô
Tại Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Theo đó, công thức tính lệ phí trước bạ đối với ô tô như sau:
Lệ phí trước bạ đối với ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ ô tô x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%) |
Trong đó:
(1) Cách xác định giá tính lệ phí trước bạ ô tô được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:
- Ô tô, xe máy (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng): giá tính lệ phí trước bạ là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
+ Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe máy mới theo kiểu loại xe (trừ xe tải, xe khách), trong đó kiểu loại xe được xác định theo:
++ Các chỉ tiêu loại phương tiện, nhãn hiệu, kiểu loại xe [số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại (nếu không có Tên thương mại);
++ Tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô], thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, số người cho phép chở (kể cả lái xe), nguồn gốc sản xuất của ô tô, xe máy trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới.
Đơn vị tính trong chỉ tiêu thể tích làm việc được quy đổi làm tròn đến một chữ số thập phân như sau: ≥ 5 làm tròn lên, < 5 làm tròn xuống.
+ Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe tải theo các chỉ tiêu: nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách theo các chỉ tiêu: nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chờ kể cả lái xe.
++ Tổng cục Thuế thực hiện, tổ chức thực hiện cập nhật, tổng hợp các cơ sở dữ liệu giá chuyển nhượng trên thị trường, giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát cơ sở dữ liệu giá, xây dựng và trình Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ, Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung đối với ô tô, xe máy theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
+ Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP để quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh theo điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
++ Cục Thuế thông báo cho các Chi cục Thuế giá tính lệ phí trước bạ áp dụng thống nhất trên địa bàn trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Thuế tiếp nhận hồ sơ khai lệ phí trước bạ hợp lệ.
+ Ô tô, xe máy chưa có trong Bảng giá là ô tô, xe máy có một trong các chỉ tiêu quy định tại điểm này không trùng với các chỉ tiêu có trong Bảng giá.
- Đối với phương tiện vận tải được lắp đặt các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện đó (ví dụ: xe ô tô chuyên dùng chở hàng đông lạnh được lắp đặt hệ thống máy lạnh, xe ô tô chuyên dùng dò sóng được lắp đặt hệ thống ra đa,...):
++ Giá tính thuế trước bạ là toàn bộ giá trị tài sản, bao gồm cả các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện vận tải đó.
- Tổ chức, cá nhân mua hàng của các đại lý bán hàng trực tiếp ký hợp đồng đại lý với cơ sở sản xuất và bán đúng giá của cơ sở sản xuất quy định thì cũng được coi là mua trực tiếp của cơ sở sản xuất và giá chuyển nhượng tài sản này trên thị trường được xác định như đối với tài sản sản xuất trong nước.
(2) Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%) đối với ô tô được quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP (sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 51/2025/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
- Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.
Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
- Ô tô điện chạy pin: Kể từ ngày Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định.
Xem thêm: Nghị định 175/2025: Mức thu lệ phí trước bạ với ô tô và xe máy từ ngày 01/7/2025