Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000)

Báo cáo đánh giá TĐMT của Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000 thuộc Dự án cao tốc Quy Nhơn Pleiku đã nêu ra Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 2 của cao tốc này.

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000)

    Mới đây, Sở Nông nghiệp và Môi trường đã đăng tải Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku.

    Tại Nội dung tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường của dự án (kèm theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường) đã đề cập tới sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000) như sau:

    Hình sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000)

    Theo khoản 1.1.3 Mục 1.1 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku (trang 26), dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku thuộc địa phận các xã Bình Phú, xã Bình Khê, xã Ya Hội, phường An Bình, xã Đak Pơ, xã Hra, với tổng chiều L = 68Km.

    Trong đó:

    - Điểm đầu: Tại Km22+00, nối tiếp với điểm cuối dự án thành phần 1 thuộc xã Bình Phú tỉnh Gia Lai.

    - Điểm cuối: Km90+00, nối tiếp với điểm đầu dự án thành phần 3 thuộc xã Mang Yang tỉnh Gia Lai.

    Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000)

    Sơ đồ hướng tuyến Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000) (Hình từ Internet)

    Tiến độ thực hiện Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000)

    Tại khoản 1.6.3 Mục 1.6 Chương 1 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án thành phần 2 đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn Pleiku (trang 56) đã nêu ra tiến độ thực hiện Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000) như sau:

    Dự kiến thời gian thực hiện từ 2025 - 2029.

    - Quý III năm 2025: Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi và đo đạc thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.

    - Quý IV năm 2025: Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.

    - Quý I năm 2026: Tổ chức đấu thầu triển khai thi công xây dựng (Thời gian thi công dự kiến 36 tháng).

    - Quý IV năm 2029: Hoàn thành bàn giao công trình vào khai thác sử dụng.

    Bảng tiến độ thực hiện Dự án thành phần 2 của cao tốc Quy Nhơn Pleiku (Đoạn tuyến từ Km22+000 - Km90+000)

    Chính sách khuyến khích trong hoạt động đầu tư xây dựng

    Tại Điều 10 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Xây dựng sửa đổi 2020), các chính sách khuyến khích trong hoạt động đầu tư xây dựng gồm:

    - Khuyến khích hoạt động đầu tư xây dựng nhằm bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo; xây dựng nhà ở xã hội; hoạt động đầu tư xây dựng theo quy hoạch ở miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng chịu ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu.

    - Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng thuộc các thành phần kinh tế được đối xử bình đẳng trước pháp luật, được khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động đầu tư xây dựng; ưu tiên nhà thầu có công trình được Nhà nước trao tặng giải thưởng chất lượng công trình xây dựng khi tham gia đấu thầu trong hoạt động xây dựng.

    - Từng bước chuyển giao một số dịch vụ công do cơ quan quản lý nhà nước đang thực hiện trong hoạt động đầu tư xây dựng cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ khả năng, điều kiện đảm nhận.

    - Nhà nước có chính sách khuyến khích nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đầu tư xây dựng; hoạt động đầu tư, chứng nhận công trình xây dựng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên, bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường; phát triển đô thị sinh thái, đô thị thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

    saved-content
    unsaved-content
    1