Quyết định 834/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Nội dung chính
Tải file Quyết định 834/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Ngày 16/6/2025, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 834/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Với nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn đến 2030 khoảng 210 tỷ đồng gồm nhu cầu vốn đầu tư cho hạ tầng hảng hải công cộng khoảng 10 tỷ đồng và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 200 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).
Quyết định 834/QĐ-BXD phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Hình từ Internet)
Nội dung và mục tiêu quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Nam Định theo Quyết định 834/QĐ-BXD
Theo Quyết định 834/QĐ-BXD nêu rõ mục tiêu và nội dung quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất và vùng nước cảng biển Nam Định như sau:
Cảng biển Nam Định gồm khu bến Hải Thịnh - Cửa Đáy; các bến phao, khu chuyển tải và các khu neo chờ, tránh, trú bão.
(*) Mục tiêu
(1) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa thông qua: từ 2,0 triệu tấn đến 2,5 triệu tấn (chưa bao gồm hàng của các dự án nhà máy sản xuất thép xanh, xi măng).
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 04 bến cảng gồm 05 cầu cảng với tổng chiều dài 742 m (chưa bao gồm các bến cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa thông qua: với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng và các dịch vụ hỗ trợ phục vụ trực tiếp các cơ sở công nghiệp, nhà máy, Khu kinh tế Ninh Cơ.
(*) Nội dung quy hoạch
(1) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại các khu bến tuân thủ theo Quyết định 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và Quyết định 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Quy hoạch các khu bến cảng
(2.1) Quy hoạch đến năm 2030
- Khu bến Hải Thịnh - Cửa Đáy
+ Về hàng hóa thông qua: từ 1,0 triệu tấn đến 1,5 triệu tấn;
+ Quy mô các bến cảng: có tổng số 04 bến cảng gồm 05 cầu cảng với tổng chiều dài 742 m (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
Bến cảng Hải Thịnh: 02 cầu cảng tổng hợp, rời với tổng chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
Bến cảng cá Ninh Cơ: 01 cầu cảng tổng hợp, rời, tàu cá với chiều dài 192 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,15 triệu tấn.
Bến cảng Nam Thiên: 01 cầu cảng tổng hợp, rời với chiều dài 200 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
. Bến cảng hàng lỏng/khí phục vụ kho xăng dầu Trường An - Thịnh Long: 01 cầu cảng hàng lỏng/khí dài 150 m, tiếp nhận tàu trọng tải 3.000 tấn hoặc lớn hơn đến 7.000 tấn giảm tải phù hợp với khả năng tiếp nhận của luồng tàu và tĩnh không các công trình vượt sông, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,25 triệu tấn đến 0,5 triệu tấn.
. Nghiên cứu xây dựng các bến cảng tổng hợp phục vụ Khu kinh tế Ninh Cơ khi có yêu cầu.
- Các bến phao, khu neo đậu chuyển tải: tại khu vực ngoài cửa Lạch Giang với quy mô 01 điểm neo, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn.
- Các khu neo chờ, tránh, trú bão:
+ Khu neo chờ, tránh, trú bão tại cửa Lạch Giang có diện tích 110 ha, tiếp nhận tàu trọng tải đến 15.000 tấn.
+ Khu neo chờ, tránh, trú bão Hải Thịnh có diện tích 8.250 ha, tiếp nhận tàu trọng tải đến 12.500 tấn phía thượng lưu bến cảng Hải Thịnh.
(2.2) Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,0%/năm đến 5,3%/năm.
(3) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải
Tuyến luồng hàng hải Hải Thịnh được duy trì chuẩn tắc cho tàu đến 3.000 tấn hoặc lớn hơn giảm tải ra vào phù hợp với điều kiện luồng, nghiên cứu mở rộng thành luồng 2 chiều khi đủ điều kiện. Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô quy hoạch bến cảng. Quy hoạch kết cấu hạ tầng phục vụ công tác bảo đảm an toàn hàng hải và quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải tại khu vực cảng biển (khu neo chờ, tránh trú bão).
(4) Định hướng hạ tầng giao thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
(5) Các bến cảng khác
- Bến cảng khác gồm: bến cảng nhà máy đóng tàu Thịnh Long có 01 cầu cảng dài 110 m tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn không tải, bến cảng Thịnh Long (cảng quân sự Đông Hải) gồm 02 cầu cảng dài 60 m tiếp nhận tàu 200 tấn; bến du thuyền phục vụ du lịch; bến cảng phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo, cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.
- Bến cảng phục vụ các nhà máy thép, xi măng tại khu vực Cửa Đáy có quy mô, lộ trình phát triển theo nhu cầu thị trường được xác định cụ thể trong bước chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(6) Định hướng quy hoạch các khu chức năng khác
- Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải: theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn.
- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch: tại khu vực Hải Thịnh, Cửa Đáy.
- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét: theo quy hoạch tỉnh Nam Định, các quy hoạch có liên quan và các khu vực, địa điểm được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định chấp thuận, công bố.
