Quy mô Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình)
Mua bán nhà đất tại Nam Định
Nội dung chính
Quy mô Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình)
Tại khoản 5.1.2 Mục 5 Phần Mở đầu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư Xây dựng hạ tầng khu tái định cư khu dân cư tập trung tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường (trang 18) có nêu về quy mô Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường huyện Xuân Trường như sau:
- Dự án có diện tích 80.959,31m2 với quy mô thiết kế 359 lô nhà ở gồm 345 lô nhà ở liền kề, 14 lô nhà ở biệt thự đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho 1.440 người.
- Dự án sẽ bao gồm các hạng mục công trình như san nền, hệ thống giao thông, khuôn viên cây xanh, hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, hệ thống điện, hoàn trả hệ thống mương tưới tiêu cho khu vực, di chuyển đường điện 22 KV nằm trong khu vực,... được thiết kế đồng bộ.
Trên đây là thông tin về "Quy mô Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình)".

Quy mô Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình) (Hình từ Internet)
Công trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải của Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định (nay là xã Xuân Trường, tỉnh Ninh Bình) trong giai đoạn vận hành
Tại điểm b khoản 5.4.1.1 Mục 5 Phần mở đầu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư Xây dựng hạ tầng khu tái định cư khu dân cư tập trung tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường (trang 23) có nêu về công trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải của Khu tái định cư tại tổ 7 thị trấn Xuân Trường như sau:
- Dự án xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa và toàn bộ nước mặt trong khu dân cư được thu gom tự chảy theo các đường cống tròn D500, D600, cống hộp B600, cống bê tông cốt liệu qua đường B600, B750 và cống hộp Lo=1,5 m (hoàn trả mương) và thoát về mương tiêu phía Nam tại 6 cửa xả NM1, NM2, NM3, NM4, NM5, NM6:
+ Cửa xả NM1: tọa độ X (m) = 2242344.89; Y (m) = 585958.90 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o);
+ Cửa xả NM2: tọa độ X (m) = 2242322.23; Y (m) = 586050.86 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o);
+ Cửa xả NM3: tọa độ X (m) = 2242296.84; Y (m) = 586152.26 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o);
+ Cửa xả NM4: tọa độ X (m) = 2242284.30; Y (m) = 586202.40 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o);
+ Cửa xả NM5: tọa độ X (m) = 2242271.29; Y (m) = 586254.21 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o);
+ Cửa xả NM6: tọa độ X (m) = 2242248.23; Y (m) = 586346.03 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o);
- Nước thải sinh hoạt của các hộ dân trong khu dân cư sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn sẽ được dẫn vào cống thoát nước thải B300, B400. Nước thải chảy theo cống dẫn B400, B500 qua hệ thống bể xử lý nước thải xây ngầm trong khuôn viên khu cây xanh, rồi đổ theo cống B500 ra mương tiêu phía Nam khu vực.
Chủ dự án xây dựng 01 hệ thống bể xử lý nước thải sinh hoạt tập trung công suất 230 m3/ngày.đêm được chia làm 2 modul vận hành độc lập, mỗi modul có công suất 115 m3/ngày đêm đặt ngầm trong khu đất cây xanh (CX) diện tích khoảng 196m 2 để xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt của khu dân cư
* Quy trình xử lý nước thải của hệ thống bể xử lý nước thải sinh hoạt tập trung như sau:
Nước thải sinh hoạt > Ngăn thu nước đầu vào (01 ngăn) > Ngăn yếm khí (01 ngăn) > Ngăn lắng (02 ngăn) > Ngăn lọc (02 ngăn) > Ngăn khử trùng (01 ngăn) > Hố ga (nước thải đạt Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2025/BTNMT (cột B, Bảng 1 (F≤2.000m3/h)) > cống B500, B600 > Nước thải chảy ra mương tiêu phía Nam dự án.
Dự án có 1 điểm xả nước thải tại mương tiêu phía Nam, tọa độ X (m) = 2242271.29; Y(m)= 586254.21 (theo Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105o30’, múi chiếu 3o).
