Quy mô Dự án Khu dân cư biệt thự nhà vườn tại xã Bến Lức tỉnh Tây Ninh
Mua bán Nhà riêng tại Tây Ninh
Nội dung chính
Quy mô Dự án Khu dân cư biệt thự nhà vườn tại xã Bến Lức tỉnh Tây Ninh
Tại khoản 1.2 Mục 1 Các nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường dự án Khu dân cư biệt thự nhà vườn diện tích 555.766,07 m2 tại xã Bến Lức, tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 775/QĐ-SNNMT năm 2025 (trang 3) có nêu thông tin về quy mô Dự án Khu dân cư biệt thự nhà vườn tại xã Bến Lức tỉnh Tây Ninh như sau:
- Quy mô diện tích: 555.766,07 m2 (theo Quyết định 1332/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư biệt thự nhà vườn tại xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An).
- Quy mô dân số: Khoảng 5.800 người.
Quy mô Dự án Khu dân cư biệt thự nhà vườn tại xã Bến Lức tỉnh Tây Ninh (Hình từ Internet)
Các công trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải tại Dự án Khu dân cư biệt thự nhà vườn tại xã Bến Lức tỉnh Tây Ninh
Theo khoản 4.1.1 Mục 4 Các nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường dự án Khu dân cư biệt thự nhà vườn diện tích 555.766,07 m2 tại xã Bến Lức, tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 775/QĐ-SNNMT năm 2025 (trang 9) thì các công trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải tại Dự án Khu dân cư biệt thự nhà vườn tại xã Bến Lức tỉnh Tây Ninh bao gồm:
* Giai đoạn thi công, xây dựng
- Nước thải sinh hoạt: Chủ dự án bố trí 04 nhà vệ sinh di động có bể tự hoại bố trí tại 05 công trường xây dựng để thu gom, lưu giữ nước thải sinh hoạt (vật liệu: Composite; kích thước: D x R x C = 130 x 90 x 250 (cm); bể chứa nước 400 lít, bể chứa chất thải 500 lít). Định kỳ nước thải từ nhà vệ sinh di động được chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, mang đi xử lý theo quy định.
- Nước thải xây dựng: Chủ dự án bố trí hệ thống rãnh thu nước mưa chảy tràn và hố thu gom nước thải tại các công trường xây dựng. Hố thu gom có kích thước D x R x C = 2×1×1,5 (m) = 3,0 m3 và được chia làm 02 bể lắng cặn đất cát và lọc dầu mỡ bằng lưới vải chuyên dùng.
* Giai đoạn vận hành
(1) Hệ thống thu gom, thoát nước thải
- Hệ thống thu gom, thoát nước thải được tách riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước mưa.
- Vật liệu xây dựng đường ống thu gom, thoát nước thải là ống HDPE D300- 400-600. Tuyến ống chính D600 thiết kế đi từ đường N5 đến trạm xử lý nước thải tập trung của dự án. Các tuyến nhánh D300 và D400 sẽ được đấu nối vào tuyến ổng chính.
Các tuyến ống được xây dựng ngầm dưới lề đường, độ sâu chôn ống tối thiểu 0,5 m tính từ đỉnh ống (đối với ống đặt trên vỉa hè), độ sâu chôn ống tối thiểu 0,7 m tính từ đỉnh ống (đối với ống đặt dưới đường).
(2) Công trình xử lý nước thải
- Nước thải được xử lý theo 2 cấp:
+ Cấp thứ I: Nước thải từ nhà vệ sinh của các công trình nhà ở, tiện ích, thương mại - dịch vụ, trường học, nước thải từ nhà vệ sinh của công trình trạm y tế sẽ được xử lý qua hầm tự hoại trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án.
+ Cấp thứ II: Nước thải sinh hoạt từ khu nhà ở, các công trình công cộng sau khi xử lý sơ bộ được thu gom về trạm xử lý tập trung của dự án để tiếp tục xử lý. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (K=1) sẽ theo đường ống HDPE D300 dẫn ra hố ga giám sát tọa độ X = 1178077; Y = 577784 trước khi xả ra sông Vàm Cỏ Đông tại cửa xả CX5. Tọa độ vị trí xả nước thải: X = 1177933; Y = 577750 (theo hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 105045’, múi chiếu 30).
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất thiết kế 1.850 m3 /ngày đêm được đầu tư thành 03 module, có quy trình công nghệ xử lý như sau:
Nước thải ® Lược rác tinh ® Bể thu gom ® Bể tách dầu mỡ ® Bể điều hoà ® Bể anoxic ® Bể MBBR ® Bể Aerotank ® Bể lắng ® Bể khử trùng ® Bồn lọc áp lực ® Hố ga quan trắc của mỗi module ® Hố ga giám sát nước thải sau xử lý ® Sông Vàm Cỏ Đông
Việc xây dựng các module tương ứng với tiến độ đầu tư và tỷ lệ lấp đầy dự án, cụ thể như sau:
+ Module 1: công suất 570 m3 /ngày đêm (được xây dựng trong giai đoạn 1 của dự án).
+ Module 2: công suất 570 m3 /ngày đêm (được xây dựng khi module 1 của hệ thống xử lý nước thải đạt 70 % công suất).
+ Module 3: công suất 710 m3 /ngày đêm (được xây dựng khi module 1 và 2 của hệ thống xử lý nước thải đạt 70% công suất).
- Trạm xử lý nước thải tập trung phải đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng.
(3) Phương án xả nước thải
- Dòng thải ra môi trường: 01 dòng nước thải sau hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Vị trí xả thải: 01 điểm tại sông Vàm Cỏ Đông, xã Bến Lức, tỉnh Tây Ninh. Tọa độ vị trí xả thải: X = 1177933; Y = 577750 (theo hệ toạ độ VN 2000, kinh tuyến trục 105o45’, múi chiếu 3 o ).
- Phương thức xả thải: Tự chảy, xả mặt, xả ven bờ.
- Quy chuẩn so sánh đối với nước thải sau xử lý: QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (K=1) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2032, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trước khi xả thải ra môi trường phải đạt QCVN 14:2025/BNNMT (cột A, F < 2.000 m3 /ngày) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục với camera theo dõi, giám sát:
Lắp đặt và vận hành 01 hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục tại điểm xả nước thải sau xử lý trước khi xả ra nguồn tiếp nhận đối với các thông số: Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), pH, nhiệt độ, TSS, COD, Amoni. Dữ liệu được kết nối để truyền về Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh theo quy định.
* Yêu cầu về bảo vệ môi trường
Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải sinh hoạt và nước thải thi công xây dựng phát sinh đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an toàn và vệ sinh môi trường theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 98/2019/NĐ-CP.
Trong quá trình hoạt động, nước thải phát sinh từ dự án phải được thu gom, xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (K=1) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi thải ra sông Vàm Cỏ Đông.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2032, giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trước khi xả thải ra môi trường phải đạt QCVN 14:2025/BNNMT (cột A, F < 2.000 m3 /ngày) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.