Luật Đất đai 2024

Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Số hiệu 98/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 27/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2019/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH THUỘC LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

Điều 12. Đối tượng lập quy hoạch cấp nước

1. Nội dung quy hoạch cấp nước được xác định trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng và quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.

2. Quy hoạch cấp nước đô thị được tổ chức lập như một đồ án quy hoạch riêng đối với các thành phố trực thuộc trung ương.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:

“1. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt, nếu có.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 26 như sau:

Điều 26. Trách nhiệm lập, thời gian và thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước đô thị

1. Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước đô thị trong địa giới hành chính do mình quản lý.

2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch cấp nước đô thị:

a) Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương là đô thị loại đặc biệt trình Bộ Xây dựng thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch cấp nước đô thị.

b) Cơ quan quản lý quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương thẩm định và trình Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch cấp nước trừ những quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch.

3. Thời gian thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không quá 20 ngày làm việc, thời gian phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 28 như sau:

“a) Có sự điều chỉnh về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và điểm a khoản 6 Điều 29 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Đối với địa bàn đã có tổ chức, cá nhân đang thực hiện dịch vụ cấp nước thì tổ chức, cá nhân đó được tiếp tục thực hiện dịch vụ cấp nước trên địa bàn.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Đối với địa bàn chưa có đơn vị cấp nước thực hiện dịch vụ cấp nước hoặc địa bàn cần thay đổi đơn vị cấp nước do không đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch vụ và kế hoạch phát triển cấp nước, việc lựa chọn đơn vị cấp nước để đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước và kinh doanh nước sạch trên địa bàn được tiến hành theo các quy định của pháp luật về đấu thầu và điều kiện cụ thể của từng địa phương.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 như sau:

“a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân) tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước, có sự tham gia của các địa phương trong vùng cấp nước;”

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:

Điều 35. Phân kỳ và xác định quy mô đầu tư

Phân kỳ đầu tư và xác định quy mô đầu tư các công trình cấp nước phải phù hợp với nhu cầu thực tế và đón đầu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành không quá 5 năm, kể từ thời điểm dự kiến đưa công trình vào khai thác, sử dụng nhằm phát huy hiệu quả đầu tư.”

7. Bãi bỏ mục 2 Chương II và Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20.

8. Thay thế cụm từ “quy hoạch khai thác tài nguyên nước” bằng cụm từ “quy hoạch tài nguyên nước” tại khoản 3, khoản 4 Điều 5.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Điều 1 Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP như sau:

1. Bãi bỏ khoản 2 và khoản 3.

2. Thay thế cụm từ “giai đoạn” bằng cụm từ “thời hạn” tại khoản 4.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 như sau:

“1. Cơ sở hỏa táng phải được xây dựng phù hợp với quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn, quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch ngành có liên quan, quy hoạch chi tiết xây dựng cơ sở hỏa táng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 25 như sau:

“1. Chi phí về lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về xây dựng và pháp luật về quy hoạch đô thị.”

3. Bãi bỏ khoản 13 Điều 2, Điều 7.

4. Thay thế cụm từ “quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh” bằng cụm từ “quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn, quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch ngành có liên quan” tại điểm b khoản 3 Điều 8, khoản 1 Điều 9, khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 10, khoản 1 Điều 11, điểm a khoản 1 Điều 12, khoản 1 Điều 14.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải như sau:

Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:

“1. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch thoát nước là quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được lập riêng thành một đồ án nhằm cụ thể hóa quy hoạch thoát nước trong quy hoạch chung đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhiệm vụ quy hoạch thoát nước đô thị cần làm rõ các nội dung: Phạm vi, ranh giới; các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; xác định lưu vực, phân vùng thoát nước; nguồn tiếp nhận, dự báo tổng lượng thoát nước, mạng lưới và vị trí quy mô các công trình thoát nước.”

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.

2. Quy định chuyển tiếp:

a) Các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng tỉnh, vùng liên tỉnh đã được phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 được tiếp tục thực hiện đến hết thời kỳ quy hoạch; trường hợp nội dung của quy hoạch đó không phù hợp với quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 thì phải điều chỉnh theo quy định của Luật này;

b) Các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật vùng liên tỉnh, vùng tỉnh đã được quyết định hoặc phê duyệt trước ngày 01 tháng 01 năm 2019, trong quá trình thực hiện được điều chỉnh nội dung theo quy định của pháp luật có liên quan trước ngày Luật Quy hoạch có hiệu lực để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.

3. Bãi bỏ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo
- Lưu: VT, CN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

68
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Tải văn bản gốc Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 98/2019/ND-CP

Hanoi, December 27, 2019

 

DECREE

AMENDMENTS TO DECREES CONCERNING TECHNICAL INFRASTRUCTURES

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Urban and Rural Planning dated June 17, 2009; 

Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014; 

Pursuant to the Law on Planning dated November 24, 2017; 

Pursuant to the Law on amendments to the articles of 37 Laws concerning planning dated November 20, 2018;

At the request of the Minister of Construction of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Amendments to Decree No. 117/2007/ND-CP dated July 11, 2007 of the Government of Vietnam:

1. Amendments to Article 12:

“Article 12. Water supply planning subjects

1. The content of water supply planning shall be determined in the regional planning, provincial planning, construction planning, and urban and rural system planning.

2. Urban water supply planning shall be formulated as a separate planning project for centrally affiliated cities.”

2. Amendments to Clause 1 Article 23:

“1. Strategies for socio-economic development, national defense and security, planning under the national planning system, and any approved specialized or technical planning, if any.”

3. Amendments to Article 26:

“Article 26. Formulation responsibility, time, and authority to appraise and approve urban water supply planning objectives and projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Authority to appraise and approver urban water supply planning objectives and projects:

a) The People’s Committees of centrally affiliated cities that are special-type urban areas shall present the urban water supply planning objectives and projects to the Ministry of Construction of Vietnam for appraisal and to the Prime Minister of Vietnam for approval.

b) The urban planning management authorities of centrally affiliated cities shall appraise and present the water supply planning objectives and projects to the People’s Committees of centrally affiliated cities for approval, excluding regulations prescribed in Point a Clause 2 of this Article.  The People’s Committees of centrally affiliated cities must obtain the Ministry of Construction of Vietnam’s consensus before approving the planning objectives and projects.

3. The time for appraising urban water supply planning objectives and projects shall be no more than 20 working days, and the time for approving urban water supply planning objectives and projects shall be no more than 15 days from the adequate receipt of valid dossiers as per regulation."

4. Amendments to Point a Clause 1 Article 28:

“a) Upon adjustments to strategies for socio-economic development, national defense and security, planning under the national planning system, and specialized or technical planning.”

5. Amendments to Clause 2, Clause 3, and Point a Clause 6 Article 29:

a) Amendments to Clause 2:

“2. For areas with organizations and individuals providing water supply services, such organizations and individuals may continue providing water supply services in such areas.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“3. For areas without water suppliers providing water supply services or areas requiring changes to the water suppliers due to failure to meet the requirements for service quality and plans for water supply development, the selection of water suppliers for investment in the development of water supply systems and clean water business in the areas shall comply with bidding laws and specific local conditions.”

c) Amendments to Point a Clause 6:

“a) Provincial People’s Committees or authorities delegated by the provincial People’s Committees (hereinafter referred to as “People’s Committees”) shall select water suppliers with the participation of local authorities in the water supply areas;”

6. Amendments to Article 35:

“Article 35. Investment phasing and investment scale determination

Investment phasing and determination of the investment scale of water supply facilities must conform with actual demand and anticipate strategies for socio-economic development, national defense, security, planning under the national planning, and specialized or technical planning within no more than 5 years from the expected date of putting the facilities into utilization and use to ensure investment effectiveness.”

7. Section 2 Chapter II and Articles 14, 15, 16, 17, 18, 19, and 20 are annulled.

8. “quy hoạch khai thác tài nguyên nước” (planning for water resource extraction) is replaced with “quy hoạch tài nguyên nước” (water resource planning) in Clause 3 and Clause 4 Article 5. 

Article 2. Amendments to Article 1 of Decree No. 124/2011/ND-CP dated December 28, 2011 of the Government of Vietnam:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. “giai đoạn” (phase) is replaced with “thời hạn” (time limit) in Clause 4.

Article 3. Amendments to Decree No. 23/2016/ND-CP dated April 5, 2016 of the Government of Vietnam:

1. Amendments to Clause 1 Article 20:

“1. Crematoriums must be constructed in conformity with the urban and rural system planning, provincial planning, construction planning, relevant sector planning, and detailed planning for crematorium construction approved by competent authorities.”

2. Amendments to Clause 1 Article 25:

“1. The cost of formulating, appraising, approving, and implementing detailed planning for the construction of cemeteries and crematoriums shall comply with planning laws, construction laws, and urban planning laws.”  

3. Clause 13 Article 2 and Article 7 are annulled.

4. “quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh” (provincial cemetery planning) is replaced with “quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn, quy hoạch tỉnh, quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch ngành có liên quan” (urban and rural system planning, provincial planning, construction planning, or relevant sector planning) in Point b Clause 3 Article 8, Clause 1 Article 9, Clause 1 and Point a Clause 2 Article 10, Clause 1 Article 11, Point a Clause 1 Article 12, and Clause 1 Article 14.

Article 4. Amendments to Decree No. 80/2014/ND-CP dated August 6, 2014 of the Government of Vietnam

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“1. Regarding centrally affiliated cities, drainage planning refers to technical infrastructure planning, formulated as a separate project to concretize the drainage planning within the master urban planning approved by the competent authorities. Urban drainage planning objectives must specify the following contents: scope, boundary; technical-economic targets of the applied technical regulations; determination of drainage basins and drainage zones; receiving sources, forecast of total wastewater volume, networks, and location and scale of drainage facilities.”

Article 5. Implementation provisions

1. This Decree comes into force as of February 15, 2020.

2. Transitional provisions:

a) Provincial and inter-provincial specialized planning for technical infrastructures approved before January 1, 2019 shall continue to be implemented until the end of the planning period; where the contents of such planning are not conformable with the Law on Planning 2017, they must be adjusted under this Law;

b) Provincial and inter-provincial specialized planning for technical infrastructures decided or approved before January 1, 2019 may be adjusted during implementation according to relevant laws before the effective date of the Law on Planning to meet the requirements for socio-economic development until national planning, regional planning, and provincial planning under the Law on Planning are decided or approved.

3. Decree No. 59/2007/ND-CP dated April 9, 2007 of the Government of Vietnam is annulled.

4. Ministers, Directors of ministerial agencies, Directors of governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and centrally affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall implement this Decree./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
Số hiệu: 98/2019/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 27/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản