Phương án tái cấu trúc liên thông quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai tại Hà Nội (Quyết định 1610/QĐ-TTPVHCC)
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Phương án tái cấu trúc liên thông quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai tại Hà Nội (Quyết định 1610/QĐ-TTPVHCC)
Ngày 25/11/2025, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công Hà Nội đã ban hành Quyết định 1610/QĐ-TTPVHCC phê duyệt phương án tái cấu trúc, liên thông quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Theo đó tại Mục B Phụ lục II kèm theo Quyết định 1610/QĐ-TTPVHCC năm 2025, phương án tái cấu trúc liên thông quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai tại Hà Nội như sau:
(*) Lưu đồ quy trình điện tử:

(*) Mô tả quy trình điện tử:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
+ Bộ phận Một cửa tiến hành số hóa toàn bộ hồ sơ theo quy định, đảm bảo 100%, tiếp nhận và chuyển đến cơ quan có thẩm quyền theo từng thủ tục cụ thể.
+ Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn, tuyên truyền công dân biết và thực hiện theo phương án tái cấu trúc đã được phê duyệt.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ, lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã, Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh có thẩm quyền giải quyết tiến hành thẩm định, lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, đính kèm lên Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính để chuyển sang cơ quan Thuế (cán bộ cơ quan Thuế được cấp tài khoản trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC hành chính).
- Bước 4. Xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính
+ Cơ quan Thuế căn cứ tài liệu nhận được từ Bước 3, tiến hành xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định và đồng bộ từ hệ thống chuyên ngành của cơ quan Thuế lên Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (cơ quan Thuế có trách nhiệm đảm bảo đồng bộ 100%). Đồng thời, cán bộ cơ quan Thuế bấm chuyển sang bước của cán bộ Bộ phận Một cửa, quy trình tạm dừng để chờ công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
+ Sau khi cơ quan Thuế bấm chuyển bước, Thông báo về nghĩa vụ tài chính sẽ được cung cấp 100% bản điện tử đến người dân, doanh nghiệp qua iHanoi hoặc SMS hoặc Email hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cơ quan Thuế không trả Thông báo về nghĩa vụ tài chính bằng bản giấy.
- Bước 5. Công dân thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người dân, doanh nghiệp tra cứu nghĩa vụ tài chính theo mã hồ sơ thủ tục hành chính và thực hiện thanh toán trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (100%), địa chỉ tại https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-thanh-toan-truc-tuyen.html. Sau khi thanh toán, người dân, doanh nghiệp sẽ nhận được chứng từ nộp tiền trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Bước 6. Nhận chứng từ nộp tiền
+ Chứng từ nộp tiền sẽ tự động đồng bộ về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tại bước “Tạm dừng chờ thực hiện nghĩa vụ tài chính” và tự động chuyển sang bước của chuyên viên xử lý hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền giải quyết để thực hiện tiếp quy trình thủ tục.
+ Trường hợp lỗi đồng bộ giữa hai hệ thống, người dân, doanh nghiệp chủ động cung cấp cho Bộ phận Một cửa chứng từ nộp tiền bản điện tử hợp lệ qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Bộ phận Một cửa tiếp nhận và chuyển bước tiếp theo. Trong trường hợp này, nếu xét thấy cần thiết phải xác minh tài liệu do công dân cung cấp, cơ quan có thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thuế để thực hiện.
+ Trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ tài chính, người dân, doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hồ sơ sẽ tạm dừng xử lý tại bước “Tạm dừng chờ thực hiện nghĩa vụ tài chính” của Bộ phận Một cửa cho đến khi người dân, doanh nghiệp cung cấp đủ giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
+ Hệ thống gửi tin báo cho công dân ngay khi hồ sơ được chuyển tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 7. Chuyên viên xử lý hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối chiếu Thông báo về nghĩa vụ tài chính và chứng từ nộp tiền, tiến hành các bước tiếp theo căn cứ vào quy trình của từng thủ tục hành chính đã được cấu hình theo quy định, trả kết quả về Bộ phận Một cửa.
- Bước 8. Trả kết quả
Bộ phận Một cửa trả kết quả cho người dân, doanh nghiệp.
(*) Lưu ý:
(1) Thực hiện Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 và Quyết định 3380/QĐ-TTPVHCC, cơ quan Thuế không ban hành văn bản xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan có thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm đối chiếu chứng từ nộp tiền của công dân với Thông báo về nghĩa vụ tài chính để xác định việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính và thực hiện tiếp quy trình theo quy định.
(2) Cơ quan Thuế không trực tiếp trả Thông báo về nghĩa vụ tài chính cho người dân, doanh nghiệp, 100% Thông báo về nghĩa vụ tài chính được trả dưới bản điện tử; trường hợp người dân, doanh nghiệp yêu cầu bản giấy, Bộ phận Một cửa có thể in từ hệ thống và đóng dấu treo của đơn vị để cung cấp cho công dân.

Phương án tái cấu trúc liên thông quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai tại Hà Nội (Quyết định 1610/QĐ-TTPVHCC) (Hình từ Internet)
Các danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh áp dụng phương án tái cấu trúc liên thông quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai tại Hà Nội
Các danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh áp dụng phương án tái cấu trúc liên thông quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai tại Hà Nội được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 1610/QĐ-TTPVHCC năm 2025 như sau:
(1) Đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
(2) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp.
(3) Đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(4) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(5) Tách thửa hoặc hợp thửa đất.
(6) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản.
(7) Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; bán hoặc tặng cho hoặc để thừa kế hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm.
(8) Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên.
(9) Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu.
(10) Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai hoặc bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(11) Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ trên Giấy chứng nhận đã cấp.
(12) Đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(13) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
(14) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất.
(15) Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở nội dung đã đăng ký.
(16) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận.
(17) Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng; gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất.
(18) Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất.
(19) Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư.
(20) Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.
