Phú Thọ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai và Nghị định lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (Quyết định 116/2025/QĐ-UBND)

UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quyết định 116/2025/QĐ-UBND quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai và một số Nghị định trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.

Mua bán Đất tại Phú Thọ

Xem thêm Mua bán Đất tại Phú Thọ

Nội dung chính

    Phú Thọ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai và Nghị định lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (Quyết định 116/2025/QĐ-UBND)

    Ngày 01/12/2025, UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quyết định 116/2025/QĐ-UBND quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai 2024 và một số Nghị định trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Phú Thọ.

    Tại Quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai 2024 và một số Nghị định trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định 116/2025/QĐ-UBND quy định cụ thể:

    - Điểm n khoản 1 Điều 137, khoản 4 Điều 139, khoản 5 Điều 141, khoản 5 Điều 176, khoản 3 Điều 177, khoản 3 Điều 178, khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196, khoản 4 Điều 213, khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024.

    - Khoản 7 Điều 43, khoản 2 Điều 46, khoản 4 Điều 47, khoản 3 Điều 59 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024.

    - Khoản 6 Điều 48 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

    - Khoản 1 Điều 9 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa.

    - Điểm d khoản 1 mục V phần III phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Phú Thọ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai và Nghị định lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (Quyết định 116/2025/QĐ-UBND)

    Phú Thọ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai và Nghị định lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (Quyết định 116/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Tải file Quyết định 116/2025/QĐ-UBND Phú Thọ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai và Nghị định lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

    Dưới đây là file Quyết định 116/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Thọ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai 2024 và Nghị định lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh:

    Tải file: Quyết định 116/2025/QĐ-UBND Phú Thọ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai và Nghị định lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền UBND tỉnh

    Phú Thọ quy định việc tách thửa đất và hợp thửa đất đối với từng loại đất (Quyết định 116/2025/QĐ-UBND)

    Căn cứ Điều 11 Quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai 2024 và một số Nghị định trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành kèm theo Quyết định 116/2025/QĐ-UBND quy định như sau:

    (1) Điều kiện tách thửa đất

    Ngoài các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc tách thửa đất còn phải đảm bảo các điều kiện sau:

    - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

    - Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì diện tích thửa đất mới hình thành sau khi tách thửa (không bao gồm diện tích thuộc hành lang an toàn đường bộ, hành lang bảo vệ công trình) không nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại (3);

    - Không thuộc trường hợp đã có Thông báo thu hồi đất hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

    - Trường hợp khi chia tách thửa đất có đất phi nông nghiệp không phải là đất ở mà hình thành lối đi chung thì lối đi đó phải có mặt cắt ngang không nhỏ hơn 4m; thửa đất có đất ở mà hình thành lối đi chung thì lối đi đó phải có mặt cắt ngang không nhỏ hơn 3,5m;

    Trường hợp đường vào thửa đất chia tách (giao thông hiện hữu) có mặt cắt ngang nhỏ hơn quy định tại Điểm d khoản 1 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 116/2025/QĐ-UBND thì căn cứ vào hiện trạng khu dân cư và quy hoạch cải tạo chỉnh trang khu dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp không có quy hoạch thì mặt cắt ngang tối thiểu bằng độ rộng nhỏ nhất của đường khu dân cư hiện hữu.

    (2) Điều kiện hợp thửa đất

    Ngoài các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024, việc hợp thửa đất còn phải đảm bảo điều kiện sau:

    - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

    - Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì các thửa đất khi hợp thửa phải liền kề nhau;

    - Không thuộc trường hợp đã có Thông báo thu hồi đất hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    (3) Diện tích tối thiểu được tách thửa

    - Đối với các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình:

    + Đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác: Diện tích sau khi tách thửa tối thiểu 200m²;

    + Đất rừng sản xuất: Diện tích sau khi tách thửa tối thiểu 1.000m²;

    + Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thì không được tách thửa;

    + Đối với thửa đất có nhiều mục đích (gồm đất ở và một hoặc nhiều mục đích khác như: đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác) thì khi tách thửa, phần diện tích đất ở phải đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa theo quy định tại điểm b khoản này; phần diện tích đất nông nghiệp tách theo thửa đất ở thì không áp dụng theo quy định này. Trường hợp thửa đất nông nghiệp được tách ra từ thửa đất ở thì diện tích, kích thước tối thiểu để tách thửa của thửa đất nông nghiệp mới tách ra được áp dụng như quy định đối với đất ở.

    - Đối với đất ở:

    + Đất ở tại đô thị: diện tích tối thiểu 50m², chiều rộng cạnh tiếp giáp đường (lối đi) của thửa đất tối thiểu là 3,5m và chiều sâu thửa đất tối thiểu là 04m;

    + Đất ở tại nông thôn: diện tích tối thiểu 80m², chiều rộng cạnh tiếp giáp đường (lối đi) của thửa đất tối thiểu là 04m và chiều sâu thửa đất tối thiểu là 05m.

    - Đối với các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của cá nhân, hộ gia đình:

    + Đất thương mại, dịch vụ:

    ++ Tại các phường: diện tích tối thiểu 100m², có một mặt tiếp giáp lối đi và chiều sâu thửa đất tối thiểu là 04m;

    ++ Tại các xã: diện tích tối thiểu 200m², có một mặt tiếp giáp lối đi và chiều sâu thửa đất tối thiểu là 06m.

    + Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:

    ++ Tại các phường: diện tích tối thiểu 500m², có một mặt tiếp giáp lối đi và chiều sâu thửa đất tối thiểu là 08m;

    ++ Tại các xã: diện tích tối thiểu 1.000m², có một mặt tiếp giáp lối đi và chiều sâu của các thửa đất tối thiểu là 10m.

    - Đối với các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức được thực hiện theo quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    (4) Trường hợp thửa đất hình thành sau tách thửa của cá nhân, hộ gia đình là thửa đất bao gồm đất ở và các loại đất khác không phải là đất ở thì phần diện tích đất ở phải đảm bảo điều kiện quy định tại điểm b khoản (3); các loại đất khác không phải là đất ở không áp dụng theo quy định tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 116/2025/QĐ-UBND.

    Không áp dụng quy định diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành trong các trường hợp sau đây:

    - Đất trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông;

    - Trường hợp tách thửa đất để chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất trong phạm vi thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 45 và Điều 127 Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1