Phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ 05/01/2026
Nội dung chính
Phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ 05/01/2026
Ngày 19/11/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 110/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Tại Điều 4 Thông tư 110/2025/TT-BTC đã quy định mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ ngày 05/01/2026 như sau:
- Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh:
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu: 500.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.
+ Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/Giấy phép/lần thẩm định.

Phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ 05/01/2026 (Hình từ Internet)
Các hình thức nộp phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ 05/01/2026
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 110/2025/TT-BTC, người nộp phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke thực hiện nộp phí cho tổ chức thu phí bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc vào tài khoản phí thu ngân sách nhà nước của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền phí, cơ quan, tổ chức nhận tiền phải chuyển toàn bộ tiền phí thu được vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
- Nộp phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu phí.
Ngành nghề nào cấm đầu tư kinh doanh theo quy định hiện hành?
Tại khoản 1 Điều 6 Luật Đầu tư 2020 (được bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024) đã nêu ra các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, cụ thể gồm:
- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật Đầu tư 2020;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư 2020;
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
- Kinh doanh pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
- Kinh doanh mua bán bảo vật quốc gia;
- Kinh doanh xuất khẩu di vật, cổ vật.
