Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư Dự án Khu đô thị Tây An Tây, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương

UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định 2112/QĐ-UBND phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư Dự án Khu đô thị Tây An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát.

Nội dung chính

    Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư Dự án Khu đô thị Tây An Tây, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương

    Ngày 29/6/2025, UBND tỉnh Bình Dương ban hành Quyết định 2112/QĐ-UBND về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư Dự án Khu đô thị Tây An Tây tại phường An Tây và xã Phú An, thành phố Bến Cát.

    Theo Quyết định 2112/QĐ-UBND 2025, UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư Dự án Khu đô thị Tây An Tây theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình 96/TTr-STC ngày 29/6/2025, Tờ trình 102/TTr-UBND của UBND thành phố Bến Cát và Báo cáo thẩm định 01/2025/BCTĐ-AGP.02 ngày 27/6/2025 của Công ty TNHH An Gia Phát BID.

    Giao UBND thành phố Bến Cát chịu trách nhiệm, tiếp tục thực hiện các công việc của bên mời thầu theo quy định tại Điều 79 Luật đấu thầu 2023.

    Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư Dự án Khu đô thị Tây An Tây, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương

    Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư Dự án Khu đô thị Tây An Tây, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của nhà đầu tư với Dự án Khu đô thị Tây An Tây, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương

    Theo Điều 78 Luật đấu thầu 2023 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 38 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025, điểm b khoản 19 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024) thì trách nhiệm của nhà đầu tư với Dự án Khu đô thị Tây An Tây, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương như sau:

    (1) Phê duyệt các nội dung sau đây:

    - Kế hoạch lựa chọn nhà thầub) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn;

    - Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

    - Kết quả lựa chọn nhà thầu.

    (2) Tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này (nếu có)

    (3) Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý hợp đồng với nhà thầu; ký kết và quản lý thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng đã ký kết.

    (4) Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 Luật đấu thầu 2023 trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

    (5) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.

    (6) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu.

    (7) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu.

    (8) Lưu trữ thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này.

    (9) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm.

    (10) Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm e khoản 1 Điều 17 Luật đấu thầu 2023.

    (11) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

    (12) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về các nội dung sau:

    - Việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

    - Việc chuẩn bị, tổ chức lựa chọn nhà thầu; ký kết, quản lý thực hiện hợp đồng với nhà thầu;

    - Tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu.

    (13) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có); thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung.

    (14) Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng.

    (15) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi sử dụng chứng thư số của mình.

    (16) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật Đấu thầu 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    59