Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025

Dưới đây là lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025 (Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam) cập nhật mới nhất.

Nội dung chính

    Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025 dành cho khách hàng cá nhân

    Theo thông tin cập nhật ngày 5/4, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Ngân hàng Techcombank) đã điều chỉnh mức lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy, với mức dao động từ 3,05% đến 4,55%/năm cho các kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng, hình thức nhận lãi cuối kỳ. So với đợt điều chỉnh gần nhất trước đó, lãi suất lần này đã giảm ở tất cả các kỳ hạn.

    Cụ thể, với kỳ hạn ngắn 1 - 2 tháng, lãi suất mới được áp dụng là 3,05%/năm, giảm 0,15 điểm phần trăm. Mức lãi suất 3,35%/năm hiện đang áp dụng cho các kỳ hạn 3, 4 và 5 tháng – cũng ghi nhận mức giảm tương đương.

    Đối với các khoản gửi từ 6 tháng đến dưới 12 tháng, khách hàng sẽ nhận mức lãi suất 4,35%/năm. Trong khi đó, với các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, ngân hàng đang áp dụng mức cao nhất là 4,55%/năm, cũng giảm 0,15 điểm phần trăm so với trước.

    Trong tháng này, khung lãi suất ngân hàng Techcombank dành cho hội viên Priority dao động trong khoảng 3,2% - 4,7%/năm. Trong khi đó, khách hàng private được hưởng khung lãi suất dao động 3,25% - 4,75%/năm, áp dụng trả lãi cuối kỳ.

    *Trên đây là lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025 dành cho khách hàng cá nhân.

    Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025

    Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025 dành cho khách hàng cá nhân (Hình từ Internet)

    Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025 dành cho khách hàng là doanh nghiệp

    Với khách hàng là doanh nghiệp, khung lãi suất huy động vốn tại Techcombank áp dụng cho hình thức trả lãi cuối kỳ vẫn tương đương tháng trước. Biểu lãi suất dao động 2,4% - 4,4%/năm, nếu khách hàng gửi dưới 5 tỷ đồng. Nếu trên 5 tỷ đồng, mức lãi suất tiền gửi sẽ nhỉnh hơn 0,1 điểm % lên 2,5% - 4,5%/năm.

    *Trên đây là lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025 dành cho khách hàng là doanh nghiệp.

    Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025

    Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025 (Hình từ Internet)

    Mức lãi suất cho vay của ngân hàng được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN có quy định về mức lãi suất cho vay của ngân hàng như sau:

    (1) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này.

    (2) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

    - Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

    - Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;

    - Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

    - Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

    - Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.

    (3) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.

    Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.

    (4) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

    - Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;

    - Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

    - Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

    (5) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.

    Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

    Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025

    Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 4 2025 (Hình từ Internet)

    Ngân hàng thương mại có các hoạt động nào?

    Căn cứ Điều 107 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, các hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm:

    (1) Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

    (2) Phát hành chứng chỉ tiền gửi.

    (3) Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

    - Cho vay;

    - Chiết khấu, tái chiết khấu;

    - Bảo lãnh ngân hàng;

    - Phát hành thẻ tín dụng;

    - Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;

    - Thư tín dụng;

    - Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    (4) Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

    (5) Cung ứng các phương tiện thanh toán.

    (6) Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản sau đây:

    - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;

    - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    saved-content
    unsaved-content
    529