Khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú cho công nhân tại Vĩnh Phúc (cũ)

Ngày 26/6/2025, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định 20/2025/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú cho công nhân tại Vĩnh Phúc.

Cho thuê Căn hộ chung cư tại Vĩnh Phúc

Xem thêm Cho thuê Căn hộ chung cư tại Vĩnh Phúc

Nội dung chính

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú cho công nhân tại Vĩnh Phúc (cũ)

    Ngày 26/6/2025, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định 20/2025/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú cho công nhân trong khu công nghiệp và khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

    Theo đó, căn cứ tại Điều 3 Quyết định 20/2025/QĐ-UBND quy định chi tiết khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú cho công nhân tại Vĩnh Phúc (cũ) như sau:

    Đơn vị tính: đồng/m2 sàn sử dụng/tháng

    STTLoại hình nhà ởMức giá tối thiểu (Đã bao gồm VAT)Mức giá tối đa (Đã bao gồm VAT)

    I

    Nhà ở riêng lẻ

     

     

    1

    Nhà 01 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

    23.000

    72.000

    2

    Nhà từ 02 đến 2,5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

    35.000

    110.000

    II

    Nhà ở chung cư

     

     

    1

    Chung cư cao đến (≤) 05 tầng (không có tầng hầm)

    33.000

    105.000

    2

    Chung cư cao đến (≤) 05 tầng (có 01 tầng hầm)

    43.000

    123.000

    3

    Chung cư cao hơn (>) 05 tầng đến (≥) 07 tầng (không có tầng hầm)

    50.000

    136.000

    4

    Chung cư cao hơn (>) 05 tầng đến (≥) 07 tầng (có 01 tầng hầm)

    53.000

    145.000

    5

    Chung cư cao hơn (>) 07 tầng đến (≥) 10 tầng (không có tầng hầm)

    51.000

    140.000

    6

    Chung cư cao hơn (>) 07 tầng đến (≤) 10 tầng (có 01 tầng hầm)

    54.000

    146.000

    7

    Chung cư cao hơn (>) 10 tầng đến (≥) 15 tầng (không có tầng hầm)

    50.000

    146.000

    8

    Chung cư cao hơn (>) 10 tầng đến (≥) 15 tầng (có 01 tầng hầm)

    52.000

    151.000

    9

    Chung cư cao hơn (>) 15 tầng đến (≥) 20 tầng (không có tầng hầm)

    52.000

    163.000

    10

    Chung cư cao hơn (>) 15 tầng đến (≥) 20 tầng (có 01 tầng hầm)

    53.000

    166.000

    11

    Chung cư cao hơn (>) 20 tầng đến (≥) 24 tầng (không có tầng hầm)

    59.000

    182.000

    12

    Chung cư cao hơn (>) 20 tầng đến (≥) 24 tầng (có 01 tầng hầm)

    59.000

    183.000

    13

    Chung cư cao hơn (>) 24 tầng đến (≥) 30 tầng (không có tầng hầm)

    62.000

    191.000

    14

    Chung cư cao hơn (>) 24 tầng đến (≥) 30 tầng (có 01 tầng hầm)

    62.000

    192.000

    Lưu ý:

    - Mức giá trong khung giá chưa bao gồm:

    + Giá dịch vụ quản lý vận hành;

    + Chi phí mua sắm trang thiết bị nội thất.

    + Kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí nước sinh hoạt, năng lượng, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và chi phí khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của người sử dụng nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.

    - Khung giá làm cơ sở cho các chủ thể (bên cho thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp và bên thuê nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp) áp dụng khi thỏa thuận giá thuê đối với nhà ở xã hội, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp.

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú cho công nhân tại Vĩnh Phúc (cũ)

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú cho công nhân tại Vĩnh Phúc (cũ) (Hình từ Internet)

    Khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú cho công nhân tại Vĩnh Phúc (cũ) khi nào áp dụng?

    Tại Điều 6 Quyết định 20/2025/QĐ-UBND quy định về điều khoản thi hành như sau:

    Điều 6. Điều khoản thi hành
    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Như vậy, khung giá cho thuê nhà ở xã hội và nhà lưu trú cho công nhân tại Vĩnh Phúc (cũ) sẽ áp dụng từ ngày 26/6/2025.

    >> Xem thêm tại Quyết định 20/2025/QĐ-UBND

    saved-content
    unsaved-content
    3