Khu đô thị mới phường Đông Hương ở đâu, diện tích bao nhiêu?

UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 2547/QĐ-UBND, trong đó có nêu địa điểm và diện tích lập quy hoạch Khu đô thị mới phường Đông Hương thành phố Thanh Hóa (cũ).

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Thanh Hóa

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Thanh Hóa

Nội dung chính

    Khu đô thị mới phường Đông Hương ở đâu, diện tích bao nhiêu?

    UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 2547/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới phường Đông Hương, thành phố Thanh Hóa (nay là phường Hạc Thành), tỉnh Thanh Hóa.

    Theo đó, địa điểm và diện tích lập quy hoạch Khu đô thị mới phường Đông Hương thành phố Thanh Hóa (nay là phường Hạc Thành), tỉnh Thanh Hóa như sau:

    - Địa điểm: phường Hạc Thành tỉnh Thanh Hóa, giáp với

    + Phía Đông giáp Đại lộ Hùng Vương;

    + Phía Tây giáp đất dự án tổ hợp công trình hỗn hợp; 

    + Phía Nam giáp Đại lộ Lê Lợi;

    + Phía Bắc giáp đường hiện trạng.

    - Diện tích lập quy hoạch Khu đô thị mới phường Đông Hương thành phố Thanh Hóa (nay là phường Hạc Thành), tỉnh Thanh Hóa khoảng 39.409,46 m2.

    (*) Trên đây là thông tin về "Khu đô thị mới phường Đông Hương ở đâu, diện tích bao nhiêu?"

    Khu đô thị mới phường Đông Hương ở đâu, diện tích bao nhiêu?

    Khu đô thị mới phường Đông Hương ở đâu, diện tích bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Chi tiết quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới phường Đông Hương thành phố Thanh Hóa (nay là phường Hạc Thành)

    Theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 2547/QĐ-UBND 2025 nêu chi tiết quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới phường Đông Hương thành phố Thanh Hóa (nay là phường Hạc Thành) như sau:

    (1) Giao thông

    - Đường cấp đô thị được xác định theo quy hoạch phân khu.

    + Đại lộ Hùng Vương (MCN A-A): Lộ giới Bn = 76,0 m.

    + Đại lộ Lê Lợi (MCN B-B): Lộ giới Bn = 43,0 m.

    + Phố Phan Đình Phùng (MCN C-C): Lộ giới Bn = 22,5 m; bề rộng mặt đường Bm = 10,5 m; vỉa hè Bvh = 6,0 m x 2.

    - Đường cấp nội bộ: Các tuyến đường nội bộ trong khu vực lập quy hoạch là các tuyến đường nhóm nhà ở.

    + Mặt cắt 1-1: Lộ giới Bn = 17,5 m; bề rộng mặt đường Bm = 7,5 m, vỉa hè Bvh = 5,0 m x 2.

    + Mặt cắt 2-2: Lộ giới Bn = 18,5 m; bề rộng mặt đường Bm = 7,5 m, vỉa hè Bvh = 5,0 m (phía nhà ở thấp tầng), vỉa hè Bvh = 6,0 m (phía nhà chung cư hỗn hợp).

    (2) Cao độ nền xây dựng

    - Thiết kế san nền tuân thủ theo quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu vực số 02, thuộc quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

    - Cốt nền xây dựng phải được khớp nối khu vực hiện trạng, đảm bảo thoát nước trong khu vực. Hướng dốc chung của toàn bộ khu vực theo hướng Bắc - Nam. Cao độ san nền thấp nhất: +3.45 m, cao độ san nền cao nhất: +3.80 m.

    (3) Thoát nước mưa

    Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải, hệ thống thoát nước được bố trí dọc theo các tuyến giao thông để thu gom nước mặt, thoát về kênh tiêu thủy lợi hoàn trả theo dự án hoàn thiện nút giao BigC và tuyến đường gom nối từ mặt bằng ATM3 đến Đại lộ Lê Lợi.

    (4) Cấp nước

    - Nhu cầu sử dụng nước khu vực lập quy hoạch khoảng 579,4 m3 /ng.đ;

    - Nguồn cấp nước được đấu nối từ đường ống D150 hiện có trên Đại lộ Lê Lợi (được dẫn nước từ nhà máy cấp nước Hàm Rồng);

    - Bố trí hệ thống họng cứu hỏa đảm bảo khoảng cách, các quy định về phòng cháy chữa cháy.

    (5) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường

    - Thoát nước thải: Lưu lượng nước thải sinh hoạt tính bằng 100% lưu lượng nước cấp. Nước thải sinh hoạt được xử lý cục bộ, thu gom về khu xử lý nước thải (tại ô đất ký hiệu HTKT-01) và được xử lý đạt chuẩn theo quy định trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung trong khu vực.

    - Chất thải rắn: Tổng lượng chất thải rắn dự kiến là 4,05 tấn/ng.đ. Toàn bộ lượng rác thải của khu vực sẽ được tập kết tại ô đất ký hiệu HTKT-02, chất thải sẽ được thu gom trong ngày và vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung.

    (6) Cấp điện, chiếu sáng

    - Tổng nhu cầu cấp điện dự kiến cho khu vực lập quy hoạch khoảng 5.279,6 KVA. - Nguồn cung cấp điện: Lấy nguồn từ trạm 110 kV thông qua đường dây 22 kV hiện có trên khu vực lập quy hoạch.

    - Trạm biến áp: Bố trí 01 trạm biến áp có công suất 3x2000 KVA.

    (7) Viễn thông thụ động: Tổng nhu cầu sử dụng hạ tầng viễn thông thụ động là 989 line.

    saved-content
    unsaved-content
    4