Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như thế nào? Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?

Nội dung chính

    Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như thế nào?

    Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như thế nào? được căn cứ tại khoản 5 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP.

    Theo đó, quy định về trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như sau:

    - Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP, gửi cơ quan quan quản lý cấp trên (nếu có).

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan về việc điều chuyển tài sản.

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về đề nghị điều chuyển tài sản.

    - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản đề nghị (kèm theo ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và các cơ quan có liên quan) và hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

    - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản (đối với tài sản thuộc thẩm quyền điều chuyển của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 3 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản theo thẩm quyền (đối với tài sản thuộc thẩm quyền điều chuyển của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 3 Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP) hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.

    Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:

    Tên cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển;

    Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản điều chuyển;

    Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do điều chuyển;

    Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như thế nào?

    Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như thế nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 43/2022/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 13 Nghị định 127/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 19. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch chỉ thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
    2. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:
    a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý.
    b) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả.
    c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
    a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giữa các bộ, cơ quan trung ương với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương.
    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
    4. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:
    a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển (trong đó nêu rõ lý do điều chuyển): 01 bản chính.
    b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.
    c) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính.
    d) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
    [...]

    Như vậy, hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:

    - Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển (trong đó nêu rõ lý do điều chuyển): 01 bản chính.

    - Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính.

    - Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính.

    - Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.

    Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì?

    Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 20. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    [...]
    5. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    a) Khi có tài sản cần thanh lý, cơ quan, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều này gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
    b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo bản sao hồ sơ, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
    c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo hồ sơ, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định.
    d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
    Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
    Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;
    Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do thanh lý;
    Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu có); tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);
    Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
    Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
    [...]

    Như vậy, nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch gồm:

    - Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;

    - Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do thanh lý;

    - Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu có); tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);

    - Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện.

    saved-content
    unsaved-content
    1