Tổng hợp 11 bước người dân cần biết khi làm thủ tục đất đai (cấp sổ đỏ)

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tổng hợp 11 bước người dân cần biết khi làm thủ tục đất đai: chi phí, giấy tờ làm sổ đỏ? Khi làm sổ đỏ, người dân phải nộp những loại phí và lệ phí nào?

Nội dung chính

    Tổng hợp 11 bước người dân cần biết khi làm thủ tục đất đai (cấp sổ đỏ)

    Theo quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại các Điều 137, 138, 139 và 140 của Luật Đất đai 2024.

    Chính phủ đã quy định đầy đủ về thành phần hồ sơ nộp, trình tự, thủ tục thực hiện tại Nghị định 101/2024/NĐ-CPNghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Đồng thời, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành các Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 và Quyết định 3380/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Theo đó, đã quy định về từng thủ tục đất đai cụ thể, gồm các bước:

    (1) Trình tự thực hiện;

    (2) Cách thức thực hiện;

    (3) Thành phần, số lượng hồ sơ;

    (4) Thời gian giải quyết;

    (5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

    (6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;

    (7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;

    (8) Phí, lệ phí;

    (9) Tên mẫu đơn, tờ khai;

    (10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);

    (11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

    >>>>Xem chi tiết: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

    Tổng hợp 11 bước người dân cần biết khi làm thủ tục đất đai (cấp sổ đỏ)

    Tổng hợp 11 bước người dân cần biết khi làm thủ tục đất đai (cấp sổ đỏ) (Hình từ Internet)

    Khi làm sổ đỏ, người dân phải nộp những loại phí và lệ phí nào?

    (1) Tiền sử dụng đất

    Căn cứ theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định tiền sử dụng đất là khoản tiền người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền, được phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thuộc các trường hợp phải nộp theo quy định pháp luật.

    (2) Tiền thuê đất

    Căn cứ theo khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.

    (3) Lệ phí trước bạ

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

    (4) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

    (5) Phí thẩm định hồ sơ

    Căn cứ theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

    Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp

    (6) Thuế thu nhập cá nhân

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Điều 247 Luật Đất đai 2024 quy định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần; trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất.

    Cấp sổ đỏ có phải là thủ tục hành chính về đất đai không?

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 223 Luật Đất đai 2024 về các thủ tục hành chính về đất đai như sau:

    Điều 223. Các thủ tục hành chính về đất đai
    1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
    a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất;
    b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
    c) Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; thủ tục đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp;
    d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất;
    đ) Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất;
    e) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
    g) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính;
    h) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    i) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai;
    k) Thủ tục hành chính khác về đất đai.
    [...]

    Như vậy, có thể khẳng định rằng cấp sổ đỏ là một trong những thủ tục hành chính về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1