Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng (Quyết định 49/2025/QĐ-UBND)
Nội dung chính
Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng (Quyết định 49/2025/QĐ-UBND)
Ngày 28/6/2025, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 49/2025/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Theo đó, Quyết định 49/2025/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả, thành phần công việc làm căn cứ bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể:
- Phụ lục I: Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả
- Phụ lục II: Đơn giá bồi thường thiệt hại theo thành phần công việc
- Phụ lục III: Hướng dẫn áp dụng
Quyết định 49/2025/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2025, thay thế Quyết định 34/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất tại thành phố Đà Nẵng (Quyết định 49/2025/QĐ-UBND (Hình từ Internet)
Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình xây dựng mồ mả theo Quyết định 49/2025/QĐ-UBND
Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 49/2025/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình xây dựng mồ mả như sau:
STT | Tên công trình và vật kiến trúc | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1.1 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả móng 220, nền xi măng, chiều cao nhà ≤ 3,3m | m² sàn xây dựng (viết tắt là m² XD) | 2.726.000 | Nếu có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ mỗi 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì cộng (hoặc trừ) 59.000 đồng/m² XD. Nếu có sử dụng đà kiềng, giằng móng thì cộng thêm 148.000 đồng/m² XD. Nếu sử dụng mái bê tông cốt thép (BTCT), lợp ngói thì cộng thêm 367.000 đồng/m² XD. |
1.2 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái ngói, tường xây 110 kể cả móng 220, nền xi măng, hiên, che trước, nhà có trần 3 tấm đúc | m² XD | 2.726.000 | Phần hiên đúc tính theo đơn giá 3.669.000 đồng/m² XD |
1.3 | Nhà trệt, móng đá hộc, mái tôn, tường xây 110 kể cả móng 220, nền xi măng, có sử dụng đà kiềng, giằng móng, không có trần 3 tấm (kể cả BTCT), nền xi măng, chiều cao nhà ≤ 3,3m | m² XD | 3.706.000 | Nếu có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,3m, cứ mỗi 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì cộng (hoặc trừ) 59.000 đồng/m² XD. Nếu sử dụng mái đúc BTCT thì cộng thêm 785.000 đồng/m² XD. Phần hiên đúc tính theo đơn giá 4.591.000 đồng/m² XD |
1.4 | Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái BTCT, nền xi măng, tường xây 220, không có trần 3 tấm, không có đà kiềng, giằng móng | m² XD | 3.669.000 | |
1.5 | Nhà 1 tầng, không mái che | dm² XD | 3.669.000 | |
1.6 | Nhà 1 tầng, móng đá hộc, mái đúc, tường xây 110 kể cả móng 220, nền xi măng, chiều cao ≤ 3,6m | m² XD | 4.683.000 | Nếu có chiều cao nhà trên (hoặc dưới) 3,6m, cứ 10cm cao (hoặc thấp) hơn thì cộng (hoặc trừ) 59.000 đồng/m² XD. Nếu sử dụng khung BTCT thì cộng thêm 562.000 đồng/m² XD. Nếu không dùng khung BTCT thì đơn giá là 4.285.000 đồng/m² XD. Phần hiên đúc có khung BTCT là 3.771.000 đồng/m² XD. Nếu không có khung thì 3.571.000 đồng/m² XD. |
1.6a | Nếu có khung BTCT | dm² XD | 4.683.000 | |
1.6b | Tường 220, không có khung BTCT | dm² XD | 4.285.000 | |
1.6c | Phòng lồi, mái đúc | dm² XD | 3.771.000 | Nếu có khung BTCT |
1.7 | Nhà 2 tầng móng đá hộc, tường xây 110 không khung BTCT, mái BTCT, sàn BTCT, nền xi măng, chiều cao 2 tầng ≤ 6,3m | m² XD | 3.408.000 | Trường hợp chiều cao từng tầng (tầng dưới hoặc tầng trên) cao hơn (hoặc thấp hơn) từng bậc 10cm thì cộng thêm (hoặc trừ) 59.000 đồng/m² XD. Nếu có sử dụng khung BTCT thì cộng thêm 318.000 đồng/m² XD. Nếu có sử dụng trần thạch cao thì cộng thêm 95.000 đồng/m² XD. Phần hiên đúc tính đơn giá 4.200.000 đồng/m² XD |
1.8 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220 dày, không có khung BTCT, sàn BTCT, mái đúc, nền xi măng, chiều cao 2 tầng ≤ 6,3m | m² XD | 4.200.000 | Trường hợp chiều cao từng tầng cao hơn (hoặc thấp hơn) 6,3m, cứ mỗi 10cm thì cộng (hoặc trừ) 59.000 đồng/m² XD. Nếu sử dụng khung BTCT thì cộng thêm 318.000 đồng/m² XD. Phần hiên đúc tính giá mục 1.6. |
1.9 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 110, khung BTCT, sàn BTCT, mái BTCT, nền xi măng, mái ngói, chiều cao 2 tầng ≤ 6,3m | m² XD | 4.064.000 | Trường hợp chiều cao từng tầng (tầng dưới hoặc tầng trên) cao hơn (hoặc thấp hơn) 10cm thì cộng (hoặc trừ) 59.000 đồng/m² XD. Nếu sử dụng trần thạch cao thì cộng thêm 95.000 đồng/m² XD. Nếu sử dụng cửa gỗ thì cộng thêm 118.000 đồng/m² XD. Phần hiên đúc tính giá mục 1.4. |
1.10 | Nhà 2 tầng, móng đá hộc, tường xây 220, khung BTCT, sàn BTCT, mái đúc, nền xi măng, mái ngói, chiều cao 2 tầng ≤ 6,3m | m² XD | 3.722.000 | Trường hợp chiều cao tầng dưới dưới 2,7m hoặc tầng trên dưới 2,4m thì không áp dụng đơn giá trên, phải căn cứ thực tế để tính lại giá phù hợp. |
... | ... | ... | ... | ... |
Xem chi tiết: Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà ở và công trình xây dựng mồ mả