Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc (tỷ lệ 1/2000)

Ngày 14/11/2025, UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành Quyết định 01733/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc, tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/2000.

Mua bán nhà đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc (tỷ lệ 1/2000)

    Ngày 14/11/2025, UBND tỉnh Cà Mau đã ban hành Quyết định 01733/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc, tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/2000.

    Theo đó, UBND Cà Mau phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc (tỷ lệ 1/2000) với những nội dung chính sau:

    1. Mục tiêu lập quy hoạch

    - Cụ thể hóa chủ trương đầu tư phát triển các khu công nghiệp tập trung của tỉnh, trong đó có Khu công nghiệp Sông Đốc, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

    - Xác định quy mô và cơ cấu ngành nghề phù hợp xây dựng trong khu công nghiệp.

    - Bố trí quy hoạch sử dụng đất, phân khu chức năng phù hợp, đảm bảo gắn kết thuận tiện giữa khu vực công nghiệp, các trục giao thông và cụm dịch vụ thương mại.

    - Làm căn cứ pháp lý lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng, xây dựng và kinh doanh các hạng mục công trình phù hợp với quy hoạch và là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch.

    2. Vị trí, ranh giới và diện tích khu quy hoạch

    - Vị trí lập quy hoạch: Xã Sông Đốc, tỉnh Cà Mau.

    - Phạm vi ranh giới được xác định như sau:

    + Phía Bắc giáp: Sông Ông Đốc.

    + Phía Nam giáp: Tuyến đường tỉnh ĐT.985D (đường bờ Nam Sông Đốc).

    + Phía Đông giáp: Đất nông nghiệp.

    + Phía Tây giáp: Kênh Dần Xây.

    - Diện tích lập quy hoạch: 45,45ha.

    3. Tính chất

    - Là khu công nghiệp tập trung, định hướng các ngành nghề chính như: Chế biến thủy hải sản; chế biến nông lâm sản; sửa chữa tàu thuyền; chế biến thức ăn nuôi trồng thủy hải sản; sản phẩm đồ gia dụng và đồ mỹ nghệ từ vỏ thủy sản.

    - Ưu tiên ngành nghề công nghệ cao, chuyên sâu như công nghiệp năng lượng - năng lượng mới (Hydro, Amoniac xanh...), điện tử - công nghệ số, chế tạo - tự động hóa, vật liệu mới và nano và công nghiệp sinh học.

    - Phát triển công nghiệp theo mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường.

    - Kết nối đồng bộ với Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam và hệ thống hạ tầng giao thông, bến thủy nội địa trên sông Ông Đốc.

    4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản

    - Dự báo số lượng công nhân: Quy mô lao động dự kiến là 2.500 người để tính toán cho các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho Khu công nghiệp Sông Đốc.

    - Chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất.

    - Các chỉ tiêu về hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.

    5. Quy định về chức năng sử dụng đất đối với từng lô đất

    Các khu chức năng chính trong khu công nghiệp gồm:

    - Khu nhà máy công nghiệp, kho bãi;

    - Khu hành chính - dịch vụ;

    - Khu cây xanh sử dụng công cộng và cây xanh cách ly;

    - Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối;

    - Giao thông nội bộ.

    Các khu chức năng được bố trí phù hợp quy hoạch, thuận lợi kết nối và sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung.

    6. Quy mô diện tích, chỉ tiêu sử dụng đất

    (*) Chiều cao của công trình nhà máy phụ thuộc vào tính chất của từng loại hình nhà máy.

    (**) Hệ số sử dụng đất được tính chi tiết theo diện tích sàn của công trình nhà máy theo thực tế xây dựng (Nhà máy có trên 5 sàn sử dụng để sản xuất mật độ xây dựng là 60%, đối với lô đất có các công trình có chiều cao >46m phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần).

    (i) Đất xây dựng nhà máy

    - Tổng diện tích đất sản xuất công nghiệp, kho bãi (đất xây dựng nhà máy, kho bãi) là 27,93ha, chiếm 61,45% tổng diện tích khu công nghiệp.

    - Đất nhà máy gồm 08 lô đất: Lô A1 (diện tích 4,20ha), lô A2 (diện tích 3,16ha), lô A3 (diện tích 3,52ha), lô A4 (diện tích 3,54ha), lô A5 (diện tích 3,86ha), lô A6 (diện tích 3,53ha), lô A7 (diện tích 3,12ha), lô A8 (diện tích 3,00ha); mật độ xây dựng thuần tối đa không vượt quá 70%, trong trường hợp nhà máy xây dựng lớn hơn 5 sàn sử dụng thì mật độ xây dựng thuần trong một tổ hợp nhà máy không vượt quá 60%; chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ (mặt tiếp giáp đường giao thông).

    - Dành tối thiểu 5,0ha đất công nghiệp hoặc tối thiểu 3% tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng, văn phòng, kho bãi) để cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo (khoản 4 Điều 9 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế).

    (ii) Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối

    - Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối có tổng diện tích là 0,5ha, chiếm 1,1% tổng diện tích khu công nghiệp gồm:

    + Bến xếp dỡ hàng hóa: Đây là khu công trình hạ tầng chung cho cả khu công nghiệp, mục đích để trung chuyển hàng hóa từ các tàu thủy lên vận chuyển vào nhà máy và ngược lại. Khu vực chỉ xây dựng các hạng mục phụ trợ để quản lý, kiểm tra, vận hành bến bãi như: Chốt kiểm soát, nhà vệ sinh công cộng.

    + Bến xếp dỡ hàng hóa bao gồm phần cầu cảng và bến bãi.

    + Đất bến bãi ký hiệu B1 và B2, tổng diện tích 0,5ha, mật độ xây dựng tối đa 5%, chiều cao xây dựng tối đa 5m, chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ (mặt tiếp giáp đường D1).

    + Phần cầu cảng: Căn cứ tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12250:2018 Cảng thủy nội địa - công trình bến bãi - yêu cầu thiết kế: Cấp công trình thiết kế chọn công trình cấp III (có tải trọng tàu từ 750 tấn - 1.500 tấn); chiều dài cầu cảng: Căn cứ vào chiều dài tính toán của tàu để xác định chiều dài cầu cảng; chọn chiều dài bến từ 30m - 50m; mớn nước của tàu tính toán (1,5m - 3,0m), dựa vào độ sâu hiện trạng của lòng sông Ông Đốc, đề xuất bến cách bờ tối thiểu 30m.

    - Quy mô diện tích các công trình được xác định cụ thể trong quá trình thực hiện dự án đầu tư.

    (iii) Đất công trình hành chính, dịch vụ

    - Đất công trình hành chính, dịch vụ có tổng diện tích là 1,91ha, chiếm 4,20% tổng diện tích khu công nghiệp gồm:

    + Khu hành chính (DV1) diện tích 0,46ha, mật độ xây dựng tối đa 40%, chiều cao xây dựng tối đa 25m, chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ (mặt tiếp giáp đường N1). Bao gồm các công trình: Nhà điều hành, khu dịch vụ cho nhân viên ban quản lý, công nhân, chuyên gia lưu trú trong khu công nghiệp, thiết chế văn hóa công đoàn và các công trình khác trong khu công nghiệp.

    + Khu nhà lưu trú công nhân - chuyên gia, dịch vụ (DV2) diện tích 1,45ha, mật độ xây dựng tối đa 60%, chiều cao xây dựng tối đa 25m; chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ (mặt tiếp giáp đường N1; đường ĐT.985D). Định hướng bố trí các công trình có công năng như sau: Nhà lưu trú công nhân kết hợp nhà ở chuyên gia (quy mô phục vụ tối đa khoảng 2.500 người).

    ...

    > Xem chi tiết: Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc (tỷ lệ 1/2000)

    Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc (tỷ lệ 1/2000)Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc (tỷ lệ 1/2000) (Hình từ Internet)

    Nguồn lực thực hiện Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc (tỷ lệ 1/2000)

    Tại khoản 10 Điều 1 Quyết định 01733/QĐ-UBND 2025 nêu rõ nguồn lực thực hiện Đồ án Quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Sông Đốc, xã Sông Đốc (tỷ lệ 1/2000) như sau:

    Vốn ngân sách dành cho khu công nghiệp, vốn từ doanh nghiệp, nhà đầu tư theo hình thức xã hội hóa đầu tư khu công nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    1