Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM từ 01/7/2025 sau sáp nhập
Nội dung chính
Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM từ 01/7/2025 sau sáp nhập
Danh sách địa chỉ làm căn cước tại TPHCM từ 01/7/2025 sau sáp nhập như sau:
TT | Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM cũ
| Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM từ 01/7/2025 sau sáp nhập | Ghi chú |
1 | 258 Trần Hưng Đạo, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an Thành phố Hồ Chí Minh 258 Trần Hưng Đạo, Phường Cầu Ông Lãnh, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
2 | 5 Nguyễn Khuyến, Phường Bình Thọ, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh | 371 Đoàn Kết, Phường Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
3 | 82A Nguyễn Thái Học, phường Cầu Ông Lãnh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh | 82A Nguyễn Thái Học, Phường Bến Thành, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
4 | 243 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh | 243 Cách Mạng Tháng Tám, Phường Xuân Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
5 | 87 - 89 Lê Quốc Hưng, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh | 87 - 89 Lê Quốc Hưng, Phường Xóm Chiếu, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
6 | 359 Trần Hưng Đạo, Phường 11, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh | 359 Trần Hưng Đạo, Phường Chợ Lớn, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
7 | 107 Cao Văn Lầu, Phường 1, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh | 107 Cao Văn Lầu, Phường Bình Tiên, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
8 | 02 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh | 02 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
9 | 993 Phạm Thế Hiển, Phường 5, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh | 993 Phạm Thế Hiển, Phường Chánh Hưng, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
10 | 47 Thành Thái, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | 47 Thành Thái, Phường Diên Hồng, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
11 | 272 Bình Thới, Phường 10, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh | 272 Bình Thới, Phường Bình Thới, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
12 | 345 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh | 345 Trương Thị Hoa, Phường Tân Thới Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
13 | 340 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh | 340 Hoàng Văn Thụ, Phường Tân Sơn Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
14 | 160 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh | 160 Hoàng Văn Thụ, Phường Đức Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
15 | 584 Quang Trung, Phường 11, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh | 584 Quang Trung, Phường Thông Tây Hội, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
16 | 562 Lũy Bán Bích, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh | 562 Lũy Bán Bích, Phường Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
17 | 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh | 521 Kinh Dương Vương, Phường An Lạc, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
18 | 42 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 19, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh | 42 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường Thạnh Mỹ Tây, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
19 | 64Bis Quang Trung, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh | 64Bis Đường Quang Trung, xã Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
20 | 2B Tỉnh lộ 8, Thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh | 2B Tỉnh lộ 8, Xã Tân An Hội, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
21 | 8 Đường số 2, Thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh | 571 Nguyễn Hữu Trí, ấp 50, Xã Tân Nhựt, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
22 | 335 Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh | 335 Nguyễn Bình, Xã Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
23 | 138 Lương Văn Nho, Thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh | Lương Văn Nho, Xã Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
24 | Bộ phận 1 cửa UBND tỉnh BRVT (cũ), số 04 Nguyễn Tất Thành, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 04 Nguyễn Tất Thành, Phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ phận 1 cửa tại trụ sở UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ) | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội -Công an tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cũ |
25 | 219 Cách Mạng Tháng 8, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 219 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bà Rịa, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
26 | 6A Lê Quý Đôn, Phường 1, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 6A Lê Quý Đôn, Phường Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
27 | 07 Nguyễn Du, phường Phú Mỹ, thành phố Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 07 Nguyễn Du, Phường Phú Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
28 | 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 70 Trần Hưng Đạo, Xã Ngãi Giao, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
29 | 151 Quốc Lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 151 Quốc Lộ 55, Xã Hồ Tràm, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
30 | 06 Lê Hồng Phong, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 06 Lê Hồng Phong, Xã Đất Đỏ, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
31 | 409 Võ Thị Sáu, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | Hương Lộ 5, ấp Lò Vôi, Xã Long Hải, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
32 | 28 Tôn Đức Thắng, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 28 Tôn Đức Thắng, Đặc khu Côn Đảo, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
33 | 99 Lê Hồng Phong nối dài, khu 1, Phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | 99 Lê Hồng Phong nối dài, Phường Chánh Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh | Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh Bình Dương |
34 | 01 đường Quang Trung, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | 01 Quang Trung, Phường Thủ Dầu Một, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
35 | 357 Võ Nguyên Giáp, khu 1, Phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương | 357 Võ Nguyên Giáp, khu 1, Phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
36 | 79 Đông Cung Cảnh, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương | Trung tâm hành chính công phường Lái Thiêu Khu phố chợ, phường Lái Thiêu, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
37 | Đường An Thạnh 15, KP Thạnh Lợi, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương | Trụ sở 2 Công an phường Thuận An Đường An Thạnh 15, khu phố Thạnh Lợi, Phường Thuận An, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
38 | Đường T, khu TTHC Dĩ An, KP Nhị Đồng 2, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương | Đường số 4, khu phố Nhị Đồng 2, Phường Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
39 | Đường ĐT743A, KP Đông Thành, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương | Trung tâm hành chính công phường Tân Đông Hiệp 880, đường Nguyễn Thị Minh Khai, khu phố Tân Thắng, phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
40 | 02 Trần Hưng Đạo, KP Đông A, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương | 252, đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 1, Phường Đông Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
41 | Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Khu phố 7, Phường Tân Uyên, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
42 | Tổ 4, KP Khánh Hòa, phường Tân Phước Khánh, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Đường Yết Kiêu, Tổ 4, khu phố Khánh Hòa, Phường Tân Khánh. Thành phố Hồ Chí Minh |
|
43 | Đường 30/4, KP2, Phường Mỹ Phước, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Đường 30/4, Khu phố 2, Phường Bến Cát, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
44 | Đường ĐT741, KP An Hòa, Phường Hòa Lợi, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương | Đường ĐT741, khu phố An Hòa, Phường Hòa Lợi, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
45 | Đường DH609, ấp Phú Thuận, xã Phú An, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương | 378 Phan Đăng Lưu, phuong Phú An, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
46 | 56 Hùng Vương, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương | 56 Hùng Vương, khu phố 4B, xã Dầu Tiếng, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
47 | Khu phố 2, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương | Khu phố 2, Xã Phú Giáo, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
48 | Đường ĐH 411, ấp Suối Sâu, xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương | Đường ĐH 411, ấp Suối Sâu, Xã Bắc Tân Uyên, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
49 | Đường N8, KP Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương | Đường N8, khu phố Bàu Bàng, Xã Bàu Bàng, Thành phố Hồ Chí Minh |
|
(*) Trên đây là thông tin "Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM từ 01/7/2025 sau sáp nhập"
Địa chỉ làm căn cước tại TPHCM từ 01/7/2025 sau sáp nhập (Hình từ Internet)
Có bắt buộc đổi căn cước từ 01/7/2025 sau sáp nhập không?
Bộ Công an ban hành Công văn 1555/BCA-C06 về hướng dẫn một số nội dung liên quan đến sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
Theo Mục 2 Phần II Công văn 1555/BCA-C06 có nêu như sau:
II. THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ CỦA CÔNG DÂN DO THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI VÀ TÊN GỌI CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VỚI HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
...
2. Về việc thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác có yêu cầu cung cấp thông tin nơi cư trú của công dân
Căn cứ các quy định của Luật Căn cước 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành[2], Bộ Công an đề nghị các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện một số nội dung, cụ thể như sau:
(1) Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính, dịch vụ công hoặc thực hiện các giao dịch và hoạt động khác, triển khai thực hiện nghiêm túc quy định tại Điều 33 Luật Căn cước, cụ thể khi phát hiện có sự khác nhau giữa thông tin in trên thẻ căn cước hoặc thông tin lưu trữ trong bộ phận lưu trữ được mã hóa của thẻ căn cước với thông tin trong căn cước điện tử thì cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin trong căn cước điện tử, đặc biệt là thông tin nơi cư trú của công dân sau khi điều chỉnh, sáp nhập địa giới hành chính, không được yêu cầu người dân thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước....
Như vậy, không bắt buộc đổi căn cước từ 01/7/2025 sau khi cấp tỉnh và cấp xã mới đi vào hoạt động.