Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực sau khi sắp xếp lại bộ máy Nhà nước?

Theo quyết định sắp xếp lại bộ máy Nhà nước danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực gồm những khu vực nào? Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực sau khi sắp xếp lại bộ máy Nhà nước?

    Căn cứ tại Phụ lục tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Chi cục Hải quan khu vực ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-BTC quy định chi tiết danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực như sau:

    STT

    Tên đơn vị

    Địa bàn quản lý

    Trụ sở chính

    1

    Chi cục Hải quan khu vực I

    Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái

    Hà Nội

    2

    Chi cục Hải quan khu vực II

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Thành phố Hồ Chí Minh

    3

    Chi cục Hải quan khu vực III

    Hải Phòng, Thái Bình

    Hải Phòng

    4

    Chi cục Hải quan khu vực IV

    Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định

    Hưng Yên

    5

    Chi cục Hải quan khu vực V

    Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn

    Bắc Ninh

    6

    Chi cục Hải quan khu vực VI

    Lạng Sơn, Cao Bằng

    Lạng Sơn

    7

    Chi cục Hải quan khu vực VII

    Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La

    Lào Cai

    8

    Chi cục Hải quan khu vực VIII

    Quảng Ninh

    Quảng Ninh

    9

    Chi cục Hải quan khu vực IX

    Quảng Bình, Quảng Trị, Huế

    Quảng Bình

    10

    Chi cục Hải quan khu vực X

    Thanh Hóa, Ninh Bình

    Thanh Hóa

    11

    Chi cục Hải quan khu vực XI

    Nghệ An, Hà Tĩnh

    Hà Tĩnh

    12

    Chi cục Hải quan khu vực XII

    Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

    Đà Nẵng

    13

    Chi cục Hải quan khu vực XIII

    Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định, Phú Yên

    Khánh Hòa

    14

    Chi cục Hải quan khu vực XIV

    Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng

    Đắk Lắk

    15

    Chi cục Hải quan khu vực XV

    Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu

    Bà Rịa - Vũng Tàu

    16

    Chi cục Hải quan khu vực XVI

    Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh

    Bình Dương

    17

    Chi cục Hải quan khu vực XVII

    Long An, Bến Tre, Tiền Giang

    Long An

    18

    Chi cục Hải quan khu vực XVIII

    Đồng Nai

    Đồng Nai

    19

    Chi cục Hải quan khu vực XIX

    Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu

    Cần Thơ

    20

    Chi cục Hải quan khu vực XX

    Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang

    Đồng Tháp

    Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực sau khi sắp xếp lại bộ máy Nhà nước?

    Danh sách 20 Chi cục Hải quan khu vực sau khi sắp xếp lại bộ máy Nhà nước? (Hình ảnh từ Internet)

    Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 382/QĐ-BTC Cục Hải quan được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 03 cấp:

    (1) Cục Hải quan có 12 đơn vị tại Trung ương là tổ chức hành chính giúp Cục trưởng Cục Hải quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước bao gồm:

    - Văn phòng;

    - Ban Pháp chế;

    - Ban Tổ chức cán bộ;

    - Ban Thanh tra - Kiểm tra;

    - Ban Tài vụ - Quản trị;

    - Ban Giám sát quản lý về hải quan;

    - Ban Nghiệp vụ thuế hải quan;

    - Ban Quản lý rủi ro;

    - Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan;

    - Chi cục Kiểm định hải quan;

    - Chi cục Điều tra chống buôn lậu;

    - Chi cục Kiểm tra sau thông quan.

    Văn phòng, Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, Chi cục Kiểm định hải quan, Chi cục Điều tra chống buôn lậu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Ban Tài vụ - Quản trị có 04 tổ; Ban Giám sát quản lý về hải quan có 05 tổ; Ban Nghiệp vụ thuế hải quan có 04 tổ; Ban Quản lý rủi ro có 05 tổ; Văn phòng có 05 tổ; Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có 07 tổ; Chi cục Kiểm định hải quan có 03 phòng, 05 đội; Chi cục Điều tra chống buôn lậu có 04 phòng, 08 đội; Chi cục Kiểm tra sau thông quan có 04 phòng, 06 đội.

    Các đội thuộc Chi cục Kiểm định hải quan; Chi cục Điều tra chống buôn lậu; Chi cục Kiểm tra sau thông quan có con dấu riêng theo quy định của pháp luật.

    (2) Chi cục Hải quan tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực. Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan khu vực theo Phụ lục đính kèm Quyết định 382/QĐ-BTC.

    Các Chi cục Hải quan khu vực được tổ chức bình quân không quá 08 Văn phòng, Phòng, Đội nghiệp vụ trên một Chi cục Hải quan khu vực.

    (3) Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu trực thuộc Chi cục Hải quan khu vực.

    Số lượng Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu không quá 165 đơn vị. Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu không tổ chức các đơn vị bên trong, làm việc theo chế độ chuyên viên.

    Các Chi cục Hải quan khu vực, các Đội thuộc Chi cục Hải quan khu vực và Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu trực thuộc Chi cục Hải quan khu vực có tư cách pháp nhân, con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, tổ chức của Cục Hải quan theo mô hình 3 cấp bao gồm: Cục Hải quan, Chi cục Hải quan khu vực, Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu.

    Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan là gì?

    Căn cứ tại Điều 19 Luật Hải quan 2014 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của công chức Hải quan bao gồm:

    - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, quy trình nghiệp vụ hải quan và chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

    - Hướng dẫn người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi có yêu cầu.

    - Thực hiện kiểm tra, giám sát hải quan; giám sát việc mở, đóng, chuyển tải, xếp dỡ hàng hóa tại địa điểm làm thủ tục hải quan và địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan thì yêu cầu chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải, người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải hoặc người được ủy quyền thực hiện các yêu cầu để kiểm tra, khám xét hàng hóa, phương tiện vận tải theo quy định của Luật này và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    - Lấy mẫu hàng hóa với sự có mặt của người khai hải quan để cơ quan hải quan phân tích hoặc trưng cầu giám định phục vụ kiểm tra hải quan.

    - Yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ liên quan đến hàng hóa để xác định đúng mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của hàng hóa.

    - Yêu cầu người chỉ huy, người điều khiển phương tiện vận tải đi đúng tuyến đường, đúng thời gian, dừng đúng nơi quy định.

    - Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    Đặng Trần Trà My
    saved-content
    unsaved-content
    597