Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025 (Quyết định 1116/QĐ-UBND)

Ngày 27/6/2025, UBND tỉnh Quãng Ngãi ban hành Quyết định 1116/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ 01/7/2025.

Nội dung chính

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025 (Quyết định 1116/QĐ-UBND)

    Ngày 27/6/2025, UBND tỉnh Quãng Ngãi đã có Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; thay thế; không thay đổi; bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

    Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và thay thế Quyết định 608/QĐ-UBND năm 2025 tỉnh Quãng Ngãi.

    Theo đó, tại Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025 có nêu Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:

    (1) Danh mục TTHC mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, không thay đổi; bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025.

    (2) Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại phụ lục II kèm theo Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025.

    (3) Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Phụ lục III kèm theo Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025.

    (4) Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025.

    >> Xem chi tiết: Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025 (Quyết định 1116/QĐ-UBND)

    Xem thêm: Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài chính đất đai do Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi quản lý (Quyết định 1113/QĐ-UBND)

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025 (Quyết định 1116/QĐ-UBND)

    Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025(Quyết định 1116/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm các cơ quan thực hiện công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025

    Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025 nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025 như sau:

    (1) Sở Nông nghiệp và Môi trường chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở; thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; gửi nội dung cụ thể từng TTHC đến Sở Khoa học và Công nghệ để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.

    (2) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trưởng và các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định này cập nhật, đăng tải công khai nội dung cụ thể của TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.

    (3) UBND cấp xã thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương; thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025.

    09 thủ tục hành chính mới lĩnh vực đất đai cấp xã tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025

    Tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2025 có nêu chi tiết 09 thủ tục hành chính mới lĩnh vực đất đai cấp xã tại Quảng Ngãi từ 01/7/2025 như sau:

    (1) Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất.

    (2) Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất.

    (3) Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư.

    (4) Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.

    (5) Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

    (6) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.

    (7) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận.

    (8) Sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích.

    (9) Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã.

    saved-content
    unsaved-content
    746