Công bố tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM chi tiết

Sở GDĐT TPHCM đã công bố tỉ lệ chọi lớp 10 năm 2025 vào hơn 100 trường công lập. Theo đó tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM như sau.

Nội dung chính

    Công bố tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM chi tiết

    Theo đó tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM như sau:

    STT

    Trường THPT

    Chỉ tiêu (không tính lớp tích hợp)

    Số NV1

    Tỷ lệ chọi

    Xếp hạng

    1

    Trưng Vương

    675

    986

    1,46

    28

    2

    Bùi Thị Xuân

    630

    975

    1,55

    23

    3

    Ten Lơ Man

    540

    580

    1,07

    53

    4

    Năng khiếu TDTT

    280

    137

    0,49

    98

    5

    THCS và THPT Trần Đại Nghĩa

    180

    830

    4,61

    1

    6

    Lương Thế Vinh

    225

    300

    1,33

    33

    7

    Giồng Ông Tố

    450

    645

    1,43

    30

    8

    Thủ Thiêm

    540

    366

    0,68

    86

    9

    Lê Quý Đôn

    525

    1023

    1,95

    5

    10

    Nguyễn Thị Minh Khai

    655

    1259

    1,92

    6

    11

    Lê Thị Hồng Gấm

    405

    172

    0,42

    101

    12

    Marie Curie

    1.000

    1123

    1,12

    46

    13

    Nguyễn Thị Diệu

    765

    305

    0,40

    103

    14

    Nguyễn Trãi

    540

    336

    0,62

    94

    15

    Nguyễn Hữu Thọ

    765

    624

    0,82

    80

    16

    Trung học thực hành Đại học Sài Gòn

    175

    191

    1,09

    51

    17

    Hùng Vương

    1.035

    1338

    1,29

    39

    18

    Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM

    310

    489

    1,58

    20

    19

    Trần Khai Nguyên

    675

    1046

    1,55

    22

    20

    Trần Hữu Trang

    360

    156

    0,43

    100

    21

    Mạc Đĩnh Chi

    990

    1661

    1,68

    12

    22

    Bình Phúc

    585

    965

    1,65

    14

    23

    Nguyễn Tất Thành

    720

    761

    1,06

    54

    24

    Phạm Phú Thứ

    675

    737

    1,09

    50

    25

    Lê Thánh Tôn

    585

    864

    1,48

    27

    26

    Tân Phong

    495

    343

    0,69

    84

    27

    Ngô Quyền

    630

    1102

    1,75

    9

    28

    Nam Sài Gòn

    225

    323

    1,44

    29

    29

    Lương Văn Can

    630

    681

    1,08

    52

    30

    Ngô Gia Tự

    630

    160

    0,25

    108

    31

    Tạ Quang Bửu

    585

    719

    1,23

    43

    32

    Nguyễn Văn Linh

    675

    203

    0,30

    106

    33

    Võ Văn Kiệt

    585

    558

    0,95

    68

    34

    Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định

    450

    289

    0,64

    92

    35

    Nguyễn Huệ

    675

    706

    1,05

    57

    36

    Phước Long

    540

    514

    0,95

    69

    37

    Long Trường

    675

    261

    0,39

    104

    38

    Nguyễn Văn Tăng

    810

    343

    0,42

    102

    39

    Dương Văn Thì

    585

    563

    0,96

    67

    40

    Nguyễn Khuyến

    675

    867

    1,28

    40

    41

    Nguyễn Du

    595

    562

    0,94

    70

    42

    Nguyễn An Ninh

    630

    419

    0,67

    87

    43

    THCS và THPT Diên Hồng

    450

    123

    0,27

    107

    44

    THCS và THPT Sương Nguyệt Anh

    270

    172

    0,64

    93

    45

    Nguyễn Hiền

    455

    409

    0,90

    75

    46

    Trần Quang Khải

    765

    806

    1,05

    55

    47

    Nam Kỳ Khởi Nghĩa

    720

    680

    0,94

    71

    48

    Võ Trường Toản

    450

    800

    1,78

    8

    49

    Trường Chinh

    900

    1171

    1,30

    36

    50

    Thạnh Lộc

    765

    1252

    1,64

    16

    51

    Thanh Đa

    495

    490

    0,99

    64

    52

    Võ Thị Sáu

    855

    879

    1,03

    60

    53

    Gia Định

    855

    941

    1,10

    48

    54

    Phan Đăng Lưu

    675

    485

    0,72

    83

    55

    Trần Văn Giàu

    675

    619

    0,92

    73

    56

    Hoàng Hoa Thám

    855

    894

    1,05

    58

    57

    Gò Vấp

    630

    551

    0,87

    76

    58

    Nguyễn Công Trứ

    855

    1106

    1,29

    38

    59

    Nguyễn Trung Trực

    900

    1146

    1,27

    41

    60

    Trần Hưng Đạo

    900

    1429

    1,59

    19

    61

    Phú Nhuận

    720

    1286

    1,79

    7

    62

    Hàn Thuyên

    630

    406

    0,64

    91

    63

    Tân Bình

    675

    892

    1,32

    34

    64

    Nguyễn Chí Thanh

    675

    684

    1,01

    62

    65

    Trần Phú

    810

    1238

    1,53

    25

    66

    Nguyễn Thượng Hiền

    675

    1107

    1,64

    15

    67

    Nguyễn Thái Bình

    675

    684

    1,01

    62

    68

    Nguyễn Hữu Huân

    585

    1399

    2,39

    2

    69

    Thủ Đức

    810

    1390

    1,72

    11

    70

    Tam Phú

    585

    761

    1,30

    37

    71

    Hiệp Bình

    585

    681

    1,16

    45

    72

    Đào Sơn Tây

    675

    542

    0,80

    81

    73

    Linh Trung

    810

    536

    0,66

    88

    74

    Bình Chiểu

    720

    589

    0,82

    79

    75

    Bình Chánh

    810

    801

    0,99

    65

    76

    Tân Túc

    765

    632

    0,83

    78

    77

    Vĩnh Lộc B

    765

    790

    1,03

    59

    78

    Phổ thông năng khiếu TDTT Bình Chánh

    510

    284

    0,56

    96

    79

    Phong Phú

    675

    251

    0,37

    105

    80

    Lê Minh Xuân

    630

    690

    1,10

    49

    81

    Đa Phước

    495

    341

    0,69

    85

    82

    Bình Khánh

    360

    238

    0,66

    89

    83

    Cần Thạnh

    320

    238

    0,74

    82

    84

    An Nghĩa

    315

    273

    0,87

    77

    85

    Củ Chi

    720

    736

    1,02

    61

    86

    Quang Trung

    540

    529

    0,98

    66

    87

    An Nhơn Tây

    810

    500

    0,62

    95

    88

    Trung Phú

    675

    887

    1,31

    35

    89

    Trung Lập

    585

    254

    0,43

    99

    90

    Phú Hòa

    630

    694

    1,10

    47

    91

    Tân Thông Hội

    585

    907

    1,55

    21

    92

    Nguyễn Hữu Cầu

    630

    1092

    1,73

    10

    93

    Lý Thường Kiệt

    495

    748

    1,51

    26

    94

    Bà Điểm

    630

    864

    1,37

    32

    95

    Nguyễn Văn Cừ

    630

    576

    0,91

    74

    96

    Nguyễn Hữu Tiến

    585

    955

    1,63

    17

    97

    Phạm Văn Sáng

    675

    1423

    2,11

    4

    98

    Hồ Thị Bi

    540

    894

    1,66

    13

    99

    Long Thới

    360

    437

    1,21

    44

    100

    Phước Kiến

    480

    310

    0,65

    90

    101

    Dương Văn Dương

    630

    350

    0,56

    97

    102

    Tây Thạnh

    900

    1457

    1,62

    18

    103

    Lê Trọng Tấn

    650

    680

    1,05

    56

    104

    Vĩnh Lộc

    540

    1150

    2,13

    3

    105

    Nguyễn Hữu Cảnh

    630

    970

    1,54

    24

    106

    Bình Hưng Hòa

    720

    1006

    1,40

    31

    107

    Bình Tân

    720

    680

    0,94

    71

    108

    An Lạc

    675

    836

    1,24

    42

    109

    Bình Trị Đông B (THPT Hoàng Thế Thiện)

    -

    332

    -

    -

    * Trên đây là thông tin công bố tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM chi tiết

    Công bố tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM chi tiết

    Công bố tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM chi tiết (Hình từ Internet)

    Cách thức xét tuyển vào lớp 10 năm 2025 TPHCM

    Căn cứ tại Công văn 2222/SGDĐT-KTKĐ quy định cách thức xét tuyển vào lớp 10 năm 2025 TPHCM như sau:

    - Căn cứ vào chỉ tiêu, số lượng thí sinh đăng ký tại các nguyện vọng và tổng điểm 3 bài thi, Sở Giáo dục và Đào tạo xét duyệt và công bố điểm chuẩn của từng trường theo nguyên tắc điểm chuẩn nguyện vọng 2 không thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 và điểm chuẩn nguyện vọng 3 không thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2. Trong một số trường hợp, điểm chuẩn giữa 3 nguyện vọng có thể bằng nhau tùy vào số thí sinh đăng ký ở mỗi nguyện vọng.

    - Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng nào thì học nguyện vọng đó, Ban Chỉ đạo tuyển sinh Thành phố không giải quyết các trường hợp thay đổi thứ tự nguyện vọng, khi đã hết thời gian đăng ký theo quy định tại văn bản này.

    - Các trường chỉ được nhận các học sinh trúng tuyển vào lớp 10 theo đúng danh sách mà Sở Giáo dục và Đào tạo đã xét duyệt (nhận hồ sơ trực tuyến).

    - Nếu không trúng tuyển cả 03 nguyện vọng trong kỳ thi tuyển sinh, thí sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh có thể đăng ký xét tuyển lớp 10 tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp, hoặc tham gia các loại hình giáo dục, đào tạo khác.

    Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM năm 2025-2026?

    Cũng theo Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2025, thông tin về lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 TPHCM năm 2025-2026 được quy định như sau:

    - Thời gian thi: ngày 06 và 07/6/2025.

    - Số môn thi, bài thi: gồm ba môn thi Toán, Ngữ văn (120 phút/môn), Ngoại ngữ (90 phút). 

    Riêng với thí sinh đăng ký dự thi vào các trường THPT chuyên của Thành phố thì phải dự thi môn thứ tư (môn chuyên) với thời gian 150 phút/môn. Mỗi môn chuyên có một đề thi riêng theo chương trình môn học cấp trung học cơ sở, nội dung thỉ bảo đảm tuyển chọn được học sinh có năng khiếu về môn chuyên đó.

    Còn với 2 trường THPT chuyên Lê Hồng Phong và THPT chuyên Trần Đại Nghĩa thì được phép tiếp nhận thí sinh đã tốt nghiệp THCS từ các tỉnh, thành phố khác, với điều kiện các thí sinh này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định hiện hành của kỳ thi.

    - Trường hợp không trúng tuyển hoặc không nộp hồ sơ vào các trường chuyên, học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025 tại TPHCM vẫn được tham gia xét tuyển vào lớp 10 theo 3 nguyện vọng vào trường THPT công lập.

    saved-content
    unsaved-content
    506