Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng của Gia Lai tại 135 xã phường từ 01/7/2025

Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai năm 2025. Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng của Gia Lai tại 135 xã phường từ 01/7/2025.

Nội dung chính

    Danh mục vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng của Gia Lai từ 01/7/2025

    Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng của Gia Lai được chia như sau:

    - Vùng III, gồm các phường Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú và các xã Biển Hồ, Gào.

    - Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

    (*) Trên đây là thông tin "Danh mục vùng áp dụng mức lương tối thiểu vùng của Gia Lai từ 01/7/2025"

    Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng của Gia Lai tại 135 xã phường từ 01/7/2025Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng của Gia Lai tại 135 xã phường từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng của Gia Lai tại 135 xã phường từ 01/7/2025

    Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai năm 2025. Theo đó, chi tiết 135 xã phường của Gia Lai từ 16/6/2025 sau sáp nhập theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 như sau:

    Xem đầy đủ: 135 xã phường của Gia Lai sau sáp nhập 

    Đồng thời, căn cứ theo khoản 7 Điều 15 Nghị định 128/2025/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành đối với mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2025 như sau:

    Điều 15. Hiệu lực thi hành
    ...
    6. Bãi bỏ điểm e khoản 3 Điều 3 và Phụ lục kèm theo của Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
    7. Danh mục địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
    Khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục kèm theo Nghị định này mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    Theo đó, mức lương tối thiểu vùng được hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01/7/2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01/7/2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

    Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    4.960.000

    23.800

    Vùng II

    4.410.000

    21.200

    Vùng III

    3.860.000

    18.600

    Vùng IV

    3.450.000

    16.600

    Dẫn chiếu tới Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì bảng lương tối thiểu vùng của Gia Lai tại 135 xã phường từ 01/7/2025 như sau:

    VùngTên đơn vị hành chính
    Vùng III

    Phường Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú

     

    Xã Biển Hồ, Gào

    Vùng IV

    Phường An Bình, Phường An Khê, Phường An Nhơn, Phường An Nhơn Bắc, Phường An Nhơn Đông, Phường An Nhơn Nam, Phường Ayun Pa, Phường Bình Định, Phường Bồng Sơn, Phường Hoài Nhơn, Phường Hoài Nhơn Bắc, Phường Hoài Nhơn Đông, Phường Hoài Nhơn Nam, Phường Hoài Nhơn Tây, Phường Tam Quan

     

    Xã Albá, Xã An Hòa, Xã An Lão, Xã An Lương, Xã An Nhơn Tây, Xã An Toàn, Xã An Vinh, Xã Ayun, Xã Ân Hảo, Xã Ân Tường, Xã Bàu Cạn, Xã Bình An, Xã Bình Dương, Xã Bình Hiệp, Xã Bình Khê, Xã Bình Phú

     

    Xã Bờ Ngoong, Xã Canh Liên, Xã Canh Vinh, Xã Cát Tiến, Xã Cửu An, Xã Chơ Long, Xã Chư A Thai, Xã Chư Krey, Xã Chư Păh, Xã Chư Prông, Xã Chư Pưh, Xã Chư Sê, Xã Đak Đoa, Xã Đak Pơ, Xã Đak Rong

     

    Xã Đak Sơmei, Xã Đăk Song, Xã Đề Gi, Xã Đức Cơ, Xã Hòa Hội, Xã Hoài Ân, Xã Hội Sơn, Xã Hra, Xã Ia Băng, Xã Ia Boòng, Xã Ia Chia, Xã Ia Dom, Xã Ia Dơk, Xã Ia Dreh, Xã Ia Grai, Xã Ia Hiao, Xã Ia Hrú

     

    Xã Ia Hrung, Xã Ia Ko, Xã Ia Krái, Xã Ia Krêl, Xã Ia Khươl, Xã Ia Lâu, Xã Ia Le, Xã Ia Ly, Xã Ia Mơ, Xã Ia Nan, Xã Ia O, Xã Ia Pa, Xã Ia Pia, Xã Ia Pnôn, Xã Ia Púch, Xã Ia Phí, Xã Ia Rbol, Xã Ia Rsai, Xã Ia Sao, Xã Ia Tôr

     

    Xã Ia Tul, Xã Kbang, Xã KDang, Xã Kim Sơn, Xã Kon Chiêng, Xã Kon Gang, Xã Kông Bơ La, Xã Kông Chro, Xã Krong, Xã Lơ Pang, Xã Mang Yang, Xã Ngô Mây, Xã Nhơn Châu, Xã Pờ Tó, Xã Phù Cát, Xã Phù Mỹ

     

    Xã Phù Mỹ Bắc, Xã Phù Mỹ Đông, Xã Phù Mỹ Nam, Xã Phù Mỹ Tây, Xã Phú Túc, Xã Phú Thiện, Xã Sơn Lang, Xã SRó, Xã Tây Sơn, Xã Tơ Tung, Xã Tuy Phước, Xã Tuy Phước Bắc, Xã Tuy Phước Đông, Xã Tuy Phước Tây

     

    Xã Uar, Xã Vạn Đức, Xã Vân Canh, Xã Vĩnh Quang, Xã Vĩnh Sơn, Xã Vĩnh Thạnh, Xã Vĩnh Thịnh, Xã Xuân An, Xã Ya Hội, Xã Ya Ma

    (*) Trên đây là thông tin "Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng của Gia Lai tại 135 xã phường từ 01/7/2025"

    saved-content
    unsaved-content
    230