Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần năm 2025? Hướng dẫn tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn?

Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần hiện nay như thế nào? Cách tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn ra sao?

Nội dung chính

    Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần năm 2025?

    Biểu thuế TNCN luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.

    Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần năm 2025 như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm

    (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng

    (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35


    Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần năm 2025 như thế nào? Hướng dẫn tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn?

    Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần năm 2025 như thế nào? Hướng dẫn tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn? (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn?

    Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập tính thuếTNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo công thức sau:

    Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

    Trong đó:

    - Thu nhập tính thuế (TNTT) = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.

    - Thuế suất từ tiền lương, tiền công được tính theo lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cụ thể như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Bên cạnh đó, Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về phương pháp rút gọn tính thuế TNCN đối với tiền lương tiền công như sau:

    Bậc

    Thu nhập tính thuế /tháng (đồng)

    Thuế suất

    Tính số thuế phải nộp cách 1

    Tính số thuế phải nộp Cách 2

    1

    Đến 5 triệu

    5%

    0 triệu + 5% TNTT

    5% TNTT

    2

    Trên 5 triệu đến 10 triệu

    10%

    0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu

    10% TNTT - 0,25 triệu

    3

    Trên 10 triệu đến 18 triệu

    15%

    0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu

    15% TNTT - 0,75 triệu

    4

    Trên 18 triệu đến 32 triệu

    20%

    1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu

    20% TNTT - 1,65 triệu

    5

    Trên 32 triệu đến 52 triệu

    25%

    4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu

    25% TNTT - 3,25 triệu

    6

    Trên 52 triệu đến 80 triệu

    30%

    9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu

    30 % TNTT - 5,85 triệu

    7

    Trên 80 triệu

    35%

    18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu

    35% TNTT - 9,85 triệu

    Theo đó, người nộp thuế cần xác định thu nhập tính thuế theo tháng và bậc thuế tương ứng, sau đó áp dụng công thức tính thuế rút gọn để tính được số thuế TNCN phải nộp.

    Ví dụ: Bà A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 20 triệu đồng và đóng các khoản bảo hiểm theo tỷ lệ là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương, 1% bảo hiểm thất nghiệp. Bà A nuôi 1 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà A không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

    Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn

    - Thu nhập chịu thuế của Bà A là 20 triệu đồng.

    - Bà A được giảm trừ các khoản sau:

    + Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng

    + Giảm trừ gia cảnh cho 01 người phụ thuộc (1 con): 4,4 triệu đồng

    + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:

    (Mức lương tối đa để đóng BHXH, BHYT là không quá 20 lần mức lương cơ sở, tức không quá 2.340.000 x 20 = 46.800.000 đồng)

    20 triệu đồng x (8% + 1,5% + 1%) = 4,2 triệu đồng

    Tổng cộng các khoản được giảm trừ:

    11 triệu đồng + 8,8 triệu đồng + 4,2 triệu đồng = 2,1 triệu đồng

    - Thu nhập tính thuế của Bà A là:

    20 triệu đồng - 11 triệu đồng - 4,4 triệu đồng - 2,1 triệu đồng = 2,5 triệu đồng

    =>Thu nhập tính thuế trong tháng là 2,5 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 1. Vậy số thuế TNCN bà A phải nộp như sau:

    2,5 triệu đồng x 5% = 312.000 đồng

    Thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm những loại nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm những loại sau:

    - Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

    - Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

    Nguyễn Như Quỳnh
    saved-content
    unsaved-content
    1104