Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh từ 12/10/2025

Ngày 28/8/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 86/2025/TT-BTC, trong đó có quy định biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh từ 12/10/2025.

Nội dung chính

    Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh từ 12/10/2025

    Ngày 28/8/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

    Theo đó, tại Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư 86/2025/TT-BTC (có hiệu lực từ 12/10/2025) quy định biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh như sau:

    STTNội dung thuMức thu

    1

    Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh

    20.000 đồng/tờ khai

    2

    Phí hải quan kiểm tra, giám sát, gia hạn kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

    200.000 đồng/đơn

    3

    Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh, bưu chính

    10.000 đồng/tờ khai

    4

    Phí hải quan cấp sổ ATA

    1.000.000 đồng/sổ

    5

    Phí hải quan cấp sổ ATA thay thế

    500.000 đồng/sổ

    6

    Lệ phí đối với hàng hóa quá cảnh

    20.000 đồng/tờ khai

    7

    Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)

    200.000 đồng/phương tiện

    8

    Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, ghe, thuyền, xà lan)

    500.000 đồng/phương tiện

    (*) Trên đây là thông tin về "Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh từ 12/10/2025"

    Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh từ 12/10/2025

    Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh từ 12/10/2025 (Hình từ Internet)

    Đối tượng được miễn phí hải quan và lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh từ 12/10/2025

    Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 86/2025/TT-BTC (có hiệu lực từ 12/10/2025) quy định các đối tượng được miễn phí, lệ phí như sau:

    Miễn phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:

    (1) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người.

    (2) Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế theo quy định.

    (3) Phương tiện vận tải của cư dân biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.

    (4) Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

    Quy định về việc quản lý và sử dụng phí theo Thông tư 86/2025/TT-BTC

    Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định về việc quản lý và sử dụng phí như sau:

    Cơ quan hải quan được để lại toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả kinh phí ủy nhiệm thu phí, lệ phí).

    Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí 2015.

    Mức phí trả cho bên ủy nhiệm thu theo thỏa thuận giữa cơ quan hải quan và bên được ủy nhiệm thu theo quy định tại Điều 39 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1