Luật Đất đai 2024

Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 86/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 28/08/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí
Loại văn bản Thông tư
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/2025/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Nghị định số 167/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính và Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Để thực hiện Điều 8 Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Tổ chức, cá nhân nộp phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

b) Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

Điều 2. Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí

1. Người nộp phí, lệ phí

a) Người nộp phí hải quan quy định tại Thông tư này gồm:

a.1) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai và nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan (sau đây gọi là tờ khai) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh.

a.2) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA) đối với hàng hóa tạm xuất, tái nhập theo Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.

a.3) Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ hoặc người được ủy quyền hợp pháp khi nộp: Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; Đơn đề nghị gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; Đơn đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật về hải quan.

b) Người nộp lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là tổ chức, cá nhân khai và nộp tờ khai đối với hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh Việt Nam.

2. Tổ chức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh gồm:

a) Cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.

b) Tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh (bao gồm cả Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thu phí hải quan cấp sổ ATA).

Điều 3. Đối tượng được miễn phí, lệ phí

Miễn phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:

1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người.

2. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế theo quy định.

3. Phương tiện vận tải của cư dân biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.

4. Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được quy định tại Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Nộp phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh của người nộp phí, lệ phí cho tổ chức thu phí, lệ phí

1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi:

a) Đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

b) Đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất, tái nhập theo quy định tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP.

c) Khi nộp Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; Đơn đề nghị gia hạn thời hạn áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; Đơn đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật về hải quan.

2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện:

a) Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước và nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định pháp luật về quản lý thu, chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước, thu nộp tiền phí, lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

b) Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt cho tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh theo quy định pháp luật.

3. Trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng.

Căn cứ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo, chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp phí, lệ phí cho tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 6. Ủy nhiệm thu phí, lệ phí

Ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được thực hiện theo quy định ủy nhiệm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế thu theo quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 7. Thu, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu

1. Tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí nộp số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và nộp số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo hợp đồng ủy nhiệm thu, quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Cơ quan hải quan nộp số tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước, nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quản lý và sử dụng phí

Cơ quan hải quan được để lại toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả kinh phí ủy nhiệm thu phí, lệ phí). Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. Mức phí trả cho bên ủy nhiệm thu theo thỏa thuận giữa cơ quan hải quan và bên được ủy nhiệm thu theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 10 năm 2025.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.

3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật quản lý thuế, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.

4. Trường hợp các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

5. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 


Nơi nh
ận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Kinh tế và Tài chính;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chi cục Hải quan các khu vực;
- Kho bạc Nhà nước các khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (180b.)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC THU PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUÁ CẢNH

(Kèm theo Thông tư số 86/2025/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số TT

Nội dung thu

Mức thu

1

Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh

20.000 đồng/tờ khai

2

Phí hải quan kiểm tra, giám sát, gia hạn kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

200.000 đồng/đơn

3

Phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh, bưu chính

10.000 đồng/tờ khai

4

Phí hải quan cấp sổ ATA

1.000.000 đồng/sổ

5

Phí hải quan cấp sổ ATA thay thế

500.000 đồng/sổ

6

Lệ phí đối với hàng hóa quá cảnh

200.000 đồng/tờ khai

7

Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo)

200.000 đồng/phương tiện

8

Lệ phí đối với phương tiện vận tải quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan)

500.000 đồng/phương tiện

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

THE MINISTRY OF FINANCE
----------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 86/2025/TT-BTC

Hanoi, August 28, 2025

 

CIRCULAR

PRESCRIBING RATES, COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF CUSTOMS FEES AND CHARGES FOR GOODS AND VEHICLES IN TRANSIT

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for implementation of some Articles of the Law on Fees and Charges and Government's Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 elaborating and providing guidelines for implementation of some Articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 64/2020/ND-CP dated June 10, 2020 providing guidelines for implementation of temporary admission under Istanbul Convention;

Pursuant to the Government's Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing guidelines for implementation of the Customs Law on customs procedures, examination, supervision and control procedures and the Government's Decree No. 167/2025/ND-CP dated June 30, 2025 on amendments to Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing guidelines for implementation of the Customs Law on customs procedures, examination, supervision and control procedures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 providing for administrative procedures for state treasury operations;

Pursuant to the Government's Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing invoices and documents and Government’s Decree No. 70/2025/ND-CP dated March 20, 2025 on amendments to some Articles of the Government's Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 prescribing invoices and documents;

Pursuant to the Government's Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance and Government’s Decree No. 166/2025/ND-CP dated June 30, 2025 on amendments to some Articles of the Government's Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

In the furtherance of Article 8 of the General Agreement on Tariffs and Trade (GATT);

At the request of the Director General of the Department for Management and Supervision of Tax, Fees and Charges Policies;

The Minister of Finance hereby promulgates a Circular prescribing rates, collection, payment, management and use of customs fees and charges for goods and vehicles in transit.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides for rates, collection, payment, management and use of customs fees and charges for goods and vehicles in transit.

2. This Circular applies to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Collectors of the customs fees and charges for goods and vehicles in transit.

c) Other organizations and individuals involved in the collection, payment, management and use of the customs fees and charges for goods and vehicles in transit.

Article 2. Payers and collectors

1. Payers: 

a) Payers of customs fees under this Circular include:

a.1) Organizations and individuals declaring and submitting customs declarations or documents as substitutes for customs declarations (hereinafter referred to as “declarations”) for imports, exports, and outbound and inbound vehicles.

a.2) Organizations and individuals applying for ATA carnets for goods temporarily exported for re-import under the Government’s Decree No. 64/2020/ND-CP dated June 10, 2020.

a.3) Holders of protected intellectual property rights (IPRs) or their legally authorized representatives, who submit applications for inspection and supervision of imports and exports that are subject matters of IPRs; applications for extension of measures to carry out customs inspection and supervision of goods that are subject matters of IPRs; applications for suspension of customs procedures for exports and imports that are suspected of infringing IPRs in accordance with law on intellectual property and customs law.

b) Payers of charges for goods and vehicles in transit are the organizations and individuals declaring and submitting declarations for goods and vehicles in transit through Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Customs authorities as per the customs law.

b) The organizations mandated by customs authorities to collect customs fees and charges for goods and vehicles in transit (including Vietnam Chamber of Commerce and Industry in charge of collecting customs fees for issuing ATA carnets).

Article 3. Entities entitled to fee and charge exemption

Organizations and individuals following customs procedures for export, import or transit of goods, or entry, exit or transit of vehicles in the following cases shall be exempted from customs fees and charges for goods and vehicles in transit:

1. Goods which are humanitarian aid or grant aid; gifts for state agencies, political organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations, individuals (within the duty-free allowance as prescribed); humanitarian or charitable gifts; belongings of foreign organizations and individuals according to regulations on diplomatic immunity; carry-on luggage.

2. Goods traded and exchanged by border residents within the duty-free allowance as prescribed.

3. Border residents’ vehicles managed by a logbook instead of declarations.

4. Goods, vehicles in transit, exports, imports, outbound and inbound vehicles exempted from fees and charges under treaties to which Vietnam is a signatory or Vietnamese Government’s commitments.

Article 4. Fee and charge rates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Payment of customs fees and charges for goods and vehicles in transit by fee and charge payers to fee and charge collectors

1. Payers shall pay fees and charges as prescribed herein when:

a) Registering declarations for imported, exported or transited goods; outbound, inbound or in-transit vehicles.

b) Applying for ATA carnets for goods temporarily exported for re-import under regulations of Decree No. 64/2020/ND-CP.

c) Submitting applications for inspection and supervision of imports and exports that are subject matters of IPRs; applications for extension of measures to carry out customs inspection and supervision of goods that are subject matters of IPRs; applications for suspension of customs procedures for exports and imports that are suspected of infringing IPRs in accordance with law on intellectual property and customs law.

2. Payers shall:

a) Pay fees to customs authorities’ accounts pending payment to state budget opened at the State Treasury and charges to the state budget in cash or by non-cash payment methods in accordance with the law on management of revenues and expenditures via the State Treasury system, collection and payment of fees and charges for imported, exported or transited goods and outbound, inbound or in-transit vehicles.

b) Pay fees and charges to in cash or by non-cash payment methods to organizations mandated by customs authorities to collect customs fees and charges for goods and vehicles in transit as prescribed by law.

3. In case of submitting declarations multiple times in a month, the payer shall register with the collector to make payment for fees and charge on a monthly basis.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Mandate for collection of fees and charges

The mandate for collection of fees and charges for goods and vehicles in transit shall be performed in accordance with regulations on mandate for collection of taxes and other payables to state budget which are collected by tax authorities in accordance with regulations of the Law on Tax Administration 2019 and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020.

Article 7. Collection and payment of fees and charges by collectors

1. The organizations mandated to collect fees and charges shall pay the collected charges to state budget and the collected fees to customs authorities’ accounts pending payment to state budget opened at the State Treasury under the mandate agreements and regulations in Article 39 of Decree No. 126/2020/ND-CP, Decree No. 11/2020/ND-CP and relevant regulations of law.

2. Customs authorities shall pay the collected fees to their accounts pending payment to state budget opened at the State Treasury under the mandate agreements and 100% of the collected charges to the state budget as per the law.

Article 8. Management and use of fees

Customs authorities may retain the entire amount of collected fees for covering their costs of provision of services and fee collection (including the costs of mandate for collection of fees and charges). The retained amount of fees shall be managed and used as prescribed in clause 4 Article 1 of the Government's Decree No. 82/2023/ND-CP. The fees shall be paid to the mandating party as agreed by the customs authority and the mandated organizations according to Article 39 of Decree No. 126/2020/ND-CP.

Article 9. Implementation clause

1. This Circular comes into force from October 12, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Regulations of laws on fees, charges, tax administration and administrative procedures for state treasury operations shall apply to other contents regarding fee and charge collection, payment, management, use, collection documents, and disclosure of regimes for fee and charge collection not covered by this Circular.

4. If any documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall prevail.

5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and instructions. /.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

SCHEDULE OF CUSTOMS FEES AND CHARGES FOR GOODS AND VEHICLES IN TRANSIT

(Enclosed with the Circular No. 86/2025/TT-BTC date August 28, 2025 of Minister of Finance)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fees/charges

Rate

1

Customs fees for exports, imports, outbound and inbound vehicles

VND 20.000/declaration

2

Customs fees for inspection, supervision, extension of measures to carry out customs inspection and supervision, suspension of customs procedures for exports and imports that are suspected of infringing IPRs

VND 200.000/application

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

VND 10.000/declaration

4

Customs fees for issuance of ATA carnets

VND 1.000.000/carnet

5

Customs fees for replacing ATA carnets

VND 500.000/carnet

6

Charges for transited goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Charges for road vehicles in transit (including automobiles, tractors and semi-tractors)

VND 200.000/vehicle

8

Charges for waterway vehicles in transit (including ships, canoes, tugboats, barges)

VND 500.000/vehicle

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 86/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 86/2025/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 28/08/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản