Bảng lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa tại 65 xã phường đặc khu từ 01/7/2025

Sau sáp nhập, tỉnh Khánh Hòa được sắp xếp gồm 65 đơn vị hành chính cấp xã (48 xã, 16 phường và 01 đặc khu). Bảng lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa từ 01/7/2025 ra sao?

Nội dung chính

    Danh mục các vùng để áp dụng mức lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa từ 01/7/2025

    Theo Mục 24 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 128/2025/NĐ-CP thì danh mục các vùng để áp dụng mức lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa từ 01/7/2025 như sau:

    - Vùng II: gồm các phường Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang, Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Ninh Hòa, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng và các xã Nam Cam Ranh, Bắc Ninh Hòa, Tân Định, Nam Ninh Hòa, Tây Ninh Hòa, Hòa Trí.

    - Vùng III: gồm các phường Phan Rang, Đông Hải, Ninh Chử, Bảo An, Đô Vinh và các xã Đại Lãnh, Tu Bông, Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng, Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Suối Hiệp, Diên Thọ, Diên Lâm, Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An, Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu, Phước Dinh, Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải, Thuận Bắc, Công Hải.

    - Vùng IV: gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

    Bảng lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa tại 65 xã phường đặc khu từ 01/7/2025

    Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa năm 2025.

    Theo đó, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa gồm 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu.

    Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    4.960.000

    23.800

    Vùng II

    4.410.000

    21.200

    Vùng III

    3.860.000

    18.600

    Vùng IV

    3.450.000

    16.600

    Như vậy, bảng lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa tại 65 xã phường đặc khu từ 01/7/2025 cụ thể như sau:

    Vùng

    Tên đơn vị hành chính

    Mức lương tối thiểu tháng (đồng)

    Mức lương tối thiểu giờ (đồng)

    Vùng II

    Phường Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang.

     

     

    Phường Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Ninh Hòa, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng.

     

     

    Xã Nam Cam Ranh, xã Bắc Ninh Hòa, xã Tân Định, xã Nam Ninh Hòa, xã Tây Ninh Hòa, xã Hòa Trí.

    4.410.000

    21.200

    Vùng III

    Phường Phan Rang, Đông Hải, Ninh Chử, Bảo An, Đô Vinh.

     

    Xã Đại Lãnh, xã Tu Bông, xã Vạn Thắng, xã Vạn Ninh, xã Vạn Hưng, xã Diên Khánh, xã Diên Lạc, xã Diên Điền, xã Suối Hiệp, xã Diên Thọ, xã Diên Lâm, xã Cam Lâm.

     

    Xã Suối Dầu, xã Cam Hiệp, xã Cam An, xã Ninh Phước, xã Phước Hữu, xã Phước Hậu, xã Phước Dinh, xã Ninh Hải, xã Xuân Hải, xã Vĩnh Hải, xã Thuận Bắc, xã Công Hải.

    3.860.000

    18.600

    Vùng IV

    Xã Bắc Khánh Vĩnh, xã Trung Khánh Vĩnh, xã Tây Khánh Vĩnh, xã Nam Khánh Vĩnh, xã Khánh Vĩnh, xã Khánh Sơn, xã Tây Khánh Sơn, xã Ninh Sơn, xã Thuận Nam.

     

     

    Xã Đông Khánh Sơn, xã Cà Ná, xã Phước Hà, xã Lâm Sơn, xã Anh Dũng, xã Mỹ Sơn, xã Bác Ái Đông, xã Bác Ái, xã Bác Ái Tây và đặc khu Trường Sa

    3.450.000

    16.600

    Bảng lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa tại 65 xã phường đặc khu từ 01/7/2025

    Bảng lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa tại 65 xã phường đặc khu từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Quy định áp dụng mức lương tối thiểu vùng của Khánh Hòa tại 65 xã phường đặc khu từ 01/7/2025

    Theo Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định áp dụng mức lương tối thiểu như sau:

    - Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

    - Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

    - Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

    + Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

    + Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

    saved-content
    unsaved-content
    649