Việt Nam dự kiến có thành phố trực thuộc trung ương thứ 7 vào năm 2026?
Nội dung chính
Việt Nam dự kiến có thành phố trực thuộc Trung ương thứ 7 vào năm 2026
Ngày 8/12/2023,Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1589/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó tại tiểu mục 2 mục II Quyết định số 1589/QĐ-TTg quy định mục tiêu phát triển đến năm 2030 Bắc Ninh trở thành thành phố trực thuộc trung ương; là trung tâm kinh tế, văn hóa năng động của khu vực phía Bắc; một trong những cực phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng, kết nối chặt chẽ với Thủ đô Hà Nội; có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển đồng bộ, hiện đại. Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm. Người dân có cuộc sống phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.
Bên cạnh đó tại tiểu mục 3 mục II Quyết định số 1589/QĐ-TTg quy định về tầm nhìn đến năm 2050 Bắc Ninh là thành phố trực thuộc trung ương, thuộc nhóm địa phương đứng đầu cả nước về quy mô kinh tế; một trong những trung tâm công nghiệp công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển, sản xuất thông minh hàng đầu châu Á và thế giới; là thành phố xanh, thông minh, hiện đại, đáng sống với trình độ phát triển cao, mang đậm bản sắc văn hóa Bắc Ninh - Kinh Bắc. Người dân được thụ hưởng các dịch vụ xã hội và chất lượng cuộc sống ngang với các nước phát triển trong khu vực châu Á.
Theo Quyết định thì đến 2030 Bắc Ninh sẽ thành thành phố trực thuộc trung ương, nhưng hiện tại đang dồn lực, duy trì tốc độ phát triển để trở thành thành phố trực thuộc trung ương vào năm 2026
Như vậy, vào năm 2026 Bắc Ninh dự kiến sẽ trở thành thành phố trực thuộc trung ương số 7 tại Việt Nam.
Việt Nam dự kiến có thành phố trực thuộc trung ương thứ 7 vào năm 2026? (Hình từ Internet)
Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương hiện nay?
Dưới đây là danh sách các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ 2025:
STT | Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành phố trực thuộc |
1 | Hà Nội | |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | TP. Thủ Đức |
3 | Hải Phòng | TP. Thủy Nguyên |
4 | Đà Nẵng | |
5 | Cần Thơ | |
6 | Huế | |
7 | Vĩnh Phúc | TP. Phúc Yên TP. Vĩnh Yên |
8 | Bắc Ninh | TP. Bắc Ninh |
9 | Quảng Ninh | TP. Hạ Long TP. Uông Bí TP. Cẩm Phả TP. Móng Cái TP. Đông Triều |
10 | Hải Dương | TP. Hải Dương |
11 | Hưng Yên | TP. Hưng yên |
12 | Thái Bình | TP. Thái Bình |
13 | Hà Nam | TP. Phủ Lý |
14 | Nam Định | TP. Nam Định |
15 | Ninh Bình | TP. Ninh Bình TP. Tam Điệp |
16 | Hà Giang | TP. Hà Giang |
17 | Cao Bằng | TP. Cao Bằng |
18 | Bắc Kạn | TP. Bắc Kạn |
19 | Tuyên Quang | TP. Tuyên Quang |
20 | Lào Cai | TP. Lào Cai |
21 | Yên Bái | TP. Yên Bái |
22 | Thái Nguyên | TP. Thái Nguyên TP. Sông Công |
23 | Lạng Sơn | TP. Lạng Sơn |
24 | Bắc Giang | TP. Bắc Giang |
25 | Phú Thọ | TP. Việt Trì |
26 | Điện Biên | TP. Điện Biên Phủ |
27 | Lai Châu | TP. Lai Châu |
28 | Sơn La | TP. Sơn La |
29 | Hoà Bình | TP. Hòa Bình |
30 | Thanh Hoá | TP. Thanh Hóa TP. Sầm Sơn |
31 | Nghệ An | TP. Vinh |
|
Tiêu chuẩn để lên thành phố trực thuộc Trung ương quy định như thế nào?
Căn cứ tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 tiêu chuẩn để lên thành phố trực thuộc Trung ương được quy định bao gồm:
(1) Quy mô dân số
Thành phố trực thuộc Trung ương có dân số từ 1.000.000 người trở lên.
(2) Diện tích tự nhiên
Thành phố trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
Theo Tổng cục Thống kê, diện tích tự nhiên của 05 thành phố trực thuộc Trung ương lần lượt là Hà Nội 3.359,82 km2; Hải Phòng 1.526,52 km2; Đà Nẵng 1.284,73 km2; TP.Hồ Chí Minh 2.095,39 km2; Cần Thơ 1.440,40 km2.
(3) Đơn vị hành chính trực thuộc
Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.
Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Cụ thể:
- Cân đối thu chi ngân sách: Dư;
- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: 1,75 lần;
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;
- Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;
- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 90%;
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 90%.