14:17 - 17/09/2024

Theo quy định trong văn bản hành chính mỗi con dấu được đóng giáp lai tối đa bao nhiêu tờ văn bản?

Trong văn bản hành chính, mỗi con dấu được đóng giáp lai tối đa bao nhiêu tờ văn bản? Việc bàn giao con dấu có phải lập thành văn bản hay không?

Nội dung chính

    Theo quy định trong văn bản hành chính mỗi con dấu được đóng giáp lai tối đa bao nhiêu tờ văn bản?

    Tại Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật như sau:

    Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
    1. Sử dụng con dấu
    a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
    b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
    c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
    d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
    đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
    2. Sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
    Thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức được sử dụng để ký số các văn bản điện tử do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.

    Tại Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về các loại văn bản hành chính như sau:

    Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

    Căn cứ theo quy định hiện hành, mỗi con dấu trong văn bản hành chính như công văn, chỉ thị...chỉ được đóng tối đa 05 tờ văn bản.

    Việc bàn giao con dấu có phải lập thành văn bản hay không?

    Tại Điều 32 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật như sau:

    Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
    1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định.
    2. Văn thư cơ quan có trách nhiệm
    a) Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức.
    b) Chỉ giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên bản.
    c) Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn bản.
    d) Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện.
    3. Cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.

    Theo đó, việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên bản.

    Theo quy định trong văn bản hành chính mỗi con dấu được đóng giáp lai tối đa bao nhiêu tờ văn bản? (Hình ảnh từ Internet)

    Con dấu của doanh nghiệp được quy định như thế nào?

    Tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về dấu của doanh nghiệp như sau:

    Dấu của doanh nghiệp
    1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
    2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
    3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, con dấu của doanh nghiệp sẽ được thực hiện theo quy định trên.

    3