Những thiết bị nào trong nhà tiêu thụ điện nhiều nhất?
Nội dung chính
Những thiết bị nào trong nhà tiêu thụ điện nhiều nhất?
Khi nhận hóa đơn tiền điện mỗi tháng, bạn có bao giờ tự hỏi đâu là thiết bị khiến số tiền phải trả tăng vọt? Dưới đây là danh sách những thiết bị tiêu thụ nhiều điện nhất trong nhà và cách tối ưu hóa để tiết kiệm điện năng hiệu quả.
(1) Điều hòa không khí - "Ông vua" tiêu thụ điện
Điều hòa không khí là thiết bị tiêu tốn điện nhiều nhất trong hầu hết các hộ gia đình. Một chiếc điều hòa có công suất 1.5HP (khoảng 1.200W) có thể tiêu tốn từ 3 - 5 kWh mỗi ngày nếu sử dụng liên tục. Nếu bật cả ngày, con số này có thể lên đến 150 kWh/tháng, khiến hóa đơn điện của bạn tăng chóng mặt.
(2) Bình nóng lạnh - "Sát thủ âm thầm"
Bình nóng lạnh tiêu thụ từ 2.000 - 3.500W, đặc biệt khi bật liên tục sẽ tiêu hao một lượng điện lớn. Nhiều gia đình có thói quen bật bình nóng lạnh suốt cả ngày, gây lãng phí không cần thiết.
(3) Tủ lạnh - Thiết bị hoạt động 24/7
Tủ lạnh là thiết bị không thể thiếu và phải hoạt động liên tục. Một tủ lạnh có công suất từ 100-500W có thể tiêu thụ khoảng 30-150 kWh/tháng.
(4) Máy giặt và máy sấy quần áo
Máy giặt tiêu tốn từ 500-1.500W, trong khi máy sấy có thể lên đến 2.000-5.000W. Nếu sử dụng thường xuyên, nhất là với các chế độ giặt nước nóng hay sấy khô, mức tiêu thụ điện có thể rất cao.
(5) Bếp điện từ, lò vi sóng, lò nướng
Bếp điện từ, lò vi sóng và lò nướng đều có công suất lớn, dao động từ 1.000 - 3.000W. Nếu sử dụng trong thời gian dài, chúng có thể tiêu thụ một lượng điện đáng kể.
(6) Thiết bị điện tử: TV, máy tính, router Wi-Fi
Dù tiêu thụ ít hơn so với các thiết bị trên, nhưng khi cộng dồn, các thiết bị này vẫn ảnh hưởng đáng kể đến hóa đơn điện. Một chiếc TV có công suất 100-200W có thể tiêu tốn 3-6 kWh/tháng nếu bật thường xuyên. Router Wi-Fi chạy liên tục có thể tiêu tốn khoảng 5-15 kWh/tháng.
Những thiết bị nào trong nhà tiêu thụ điện nhiều nhất? (Hình từ Internet)
Cách tiết kiệm nguồn tiêu thụ điện trong nhà
(1) Sử dụng thiết bị tiết kiệm điện
- Đèn LED: Thay thế đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang bằng đèn LED giúp tiết kiệm 50-80% điện năng.
- Thiết bị có nhãn năng lượng: Chọn các thiết bị có nhãn tiết kiệm năng lượng (thường có dấu sao hoặc ký hiệu tiết kiệm điện).
- Điều hòa inverter: Tiết kiệm 30-50% điện so với điều hòa thường.
- Tủ lạnh tiết kiệm điện: Chọn tủ có công nghệ Inverter và hạn chế mở tủ quá nhiều lần.
(2) Tắt thiết bị khi không sử dụng
- Tắt hẳn các thiết bị điện như TV, máy tính, quạt khi không dùng thay vì để ở chế độ chờ (standby).
- Rút phích cắm hoặc sử dụng ổ cắm thông minh để tự động ngắt điện khi không cần thiết.
(3) Tận dụng ánh sáng và gió tự nhiên
- Mở cửa sổ và rèm để lấy ánh sáng tự nhiên vào ban ngày thay vì dùng đèn.
- Dùng quạt thông gió để giảm sử dụng điều hòa, giúp không khí lưu thông tốt hơn.
(4) Sử dụng điều hòa hợp lý
- Đặt nhiệt độ hợp lý (khoảng 26-28°C) và bật chế độ quạt gió.
- Đóng kín cửa khi bật điều hòa để tránh thất thoát nhiệt.
- Vệ sinh bộ lọc thường xuyên để tăng hiệu suất làm lạnh.
(5) Giặt và sấy quần áo tiết kiệm điện
- Giặt bằng nước lạnh thay vì nước nóng.
- Chỉ giặt khi đủ khối lượng quần áo, tránh giặt nhiều lần nhỏ lẻ.
- Phơi quần áo ngoài trời thay vì sử dụng máy sấy.
(6) Sử dụng bếp và thiết bị nhà bếp hợp lý
- Dùng nồi áp suất, nồi cơm điện tiết kiệm điện.
- Hạn chế mở lò vi sóng hoặc lò nướng nhiều lần trong khi sử dụng.
- Rút điện ấm siêu tốc ngay sau khi nước sôi.
(7) Bảo trì thiết bị định kỳ
- Kiểm tra và bảo dưỡng điều hòa, tủ lạnh, máy giặt thường xuyên.
- Đảm bảo dây điện và ổ cắm không bị rò rỉ điện để tránh lãng phí.
Quy định về giá tiêu thụ điện từ 1/2/2025
Căn cứ theo Điều 50 Luật Điện lực 2024 quy định về giá tiêu thụ điện như sau:
(1) Giá bán lẻ điện được quy định như sau:
(i) Giá bán lẻ điện do đơn vị bán lẻ điện xây dựng căn cứ chính sách giá điện, khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân, cơ chế điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện;
(ii) Giá bán lẻ điện được quy định chi tiết cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội từng thời kỳ và cấp độ thị trường điện cạnh tranh, bao gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp, sinh hoạt. Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện, bao gồm giá bán lẻ điện giờ cao điểm, thấp điểm và bình thường. Đối với nhóm khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt, áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang tăng dần đối với khách hàng chưa đủ điều kiện tham gia hoặc không tham gia mua bán điện trên thị trường điện cạnh tranh.
(2) Giá bán buôn điện theo hợp đồng mua buôn điện do các đơn vị điện lực thỏa thuận quy định tại điểm e khoản 12 Điều 5 Luật Điện lực 2024.
(3) Thẩm quyền xây dựng, trình, phê duyệt, quyết định giá điện được quy định như sau:
(i) Chính phủ quy định cơ chế, thời gian điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân;
(ii) Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện và khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân;
(iii) Bộ Công Thương xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung tại (i) (ii); trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về giá bán điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia, phù hợp với cấp độ thị trường điện cạnh tranh; lộ trình giảm bù chéo giá điện quy định tại khoản 12 Điều 5 Luật Điện lực 2024; lộ trình cải tiến cơ cấu biểu giá bán lẻ điện, bao gồm giá bán lẻ điện có nhiều thành phần mà trong đó có tối thiểu 02 thành phần như giá công suất, giá điện năng, giá cố định, giá biến đổi hoặc thành phần giá khác (nếu có) được áp dụng cho các nhóm khách hàng khi điều kiện kỹ thuật cho phép; cơ chế giá điện phù hợp cho các nhóm khách hàng sử dụng điện quy định tại khoản 12 Điều 5 Luật Điện lực 2024;
(iv) Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá bán buôn điện; phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá bán buôn điện.