Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân mới nhất 2024?
Nội dung chính
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân mới nhất 2024?
Căn cứ khoàn 9 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 có quy định có quy định về mẫu giấy tờ chứng minh đối tưởng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
9. Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này; ban hành mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuộc phạm vi quản lý.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 101 Luật Nhà ở 2023 có quy định về đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
...
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc phạm vi quản lý.
Theo đó, mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân sẽ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân mới nhất năm 2024 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP.
>>> Tải mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân mới nhất năm 2024 tại đây: TẢI VỀ
Khi điền mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân cần lưu ý:
(1) Cơ quan, đơn vị ở mục "Kính gửi" là:
- các cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên thuộc Bộ Quốc phòng được giao xác nhận đối với trường hợp người đề nghị xác nhận là: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ;
- Ban cơ yếu Chính phủ được giao xác nhận đối với trường hợp người đề nghị xác nhận là: Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng.
(2) Ở mục "Thuộc đối tượng" cần ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ về nhà ở, vay vốn ưu đãi để mua, nhà ở:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ;
- Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng.
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân gồm những đối tượng nào?
Theo Điều 2 Thông tư 94/2024/TT-BQP thì đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân bao gồm:
(1) Sĩ quan đang phục vụ tại ngũ,
(2) Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ,
(3) công chức đang phục vụ tại ngũ,
(3) Công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ;
(4) Cán bộ, nhân viên đang làm công tác cơ yếu, công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thuộc phạm vi quản lý Bộ Quốc phòng.
Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân là gì?
Căn cứ theo Điều 78 Luật nhà ở 2023 thì điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong quân đội nhân dân gồm:
(1) Đối tượng mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Điều kiện về nhà ở: đối tượng để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải:
+ Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội,
+ Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu;
+ Trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023 thì phải không đang ở nhà ở công vụ.
- Điều kiện về thu nhập: đối tượng để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ.
(2) Đối tượng hưởng chính sách nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại Mục (1) nêu trên.
(3) Đối tượng hưởng chính sách để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở tại Mục (1) nêu trên và điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ.
Trường hợp thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và điều kiện về thu nhập.
Lưu ý: Đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở để được hỗ trợ vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định thì cần đáp ứng điều kiện sau:
- Đối tượng hưởng chính sách để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng;
- Đối tượng hưởng chính sách để được vay vốn để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì phải có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
* Thông tư 94/2024/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2024.