10:14 - 18/12/2024

Đoàn viên công đoàn vi phạm những trường hợp nào thì bị xử lý kỷ luật khai trừ ra khỏi công đoàn?

Đoàn viên công đoàn vi phạm những trường hợp nào thì bị xử lý kỷ luật khai trừ ra khỏi công đoàn?

Nội dung chính


    Đoàn viên công đoàn vi phạm những trường hợp nào thì bị xử lý kỷ luật khai trừ ra khỏi công đoàn?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 25 Quy định kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022, quy định về nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật đối với đoàn viên như sau:

    Nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật đối với đoàn viên
    1. Đoàn viên vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
    a) Không chấp hành và không thực hiện Điều lệ Công đoàn Việt Nam, nghị quyết, quyết định, quy định, kế hoạch, chương trình công tác... của công đoàn các cấp gây hậu quả ít nghiêm trọng.
    b) Không dự họp 50% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
    c) Không đóng đoàn phí liên tục 6 tháng mà không có lý do chính đáng.
    2. Đoàn viên vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo:
    a) Đã bị xử lý kỷ luật theo quy định tại tiết a khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng.
    b) Không dự họp 70% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
    c) Không đóng đoàn phí liên tục 9 tháng mà không có lý do chính đáng.
    3. Đoàn viên vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
    a) Đã bị xử lý kỷ luật theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả rất nghiêm trọng.
    b) Không dự họp 90% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.
    c) Không đóng đoàn phí liên tục 12 tháng mà không có lý do chính đáng.

    Theo đó, đoàn viên công đoàn vi phạm một trong các trường hợp sau thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ:

    - Đã bị xử lý kỷ luật theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều 25 Quy định kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả rất nghiêm trọng.

    - Không dự họp 90% trở lên số kỳ họp công đoàn trong một năm.

    - Không đóng đoàn phí liên tục 12 tháng mà không có lý do chính đáng.

    Đoàn viên công đoàn vi phạm những trường hợp nào thì bị xử lý kỷ luật khai trừ ra khỏi công đoàn?

    Đoàn viên công đoàn vi phạm những trường hợp nào thì bị xử lý kỷ luật khai trừ ra khỏi công đoàn? (Hình từ Internet)

    Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật khai trừ đoàn viên công đoàn vi phạm?

    căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Quy định kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022, quy định về thẩm quyền xử lý kỷ luật của công đoàn cơ sở như sau:

    Thẩm quyền xử lý kỷ luật của công đoàn cơ sở
    1. Ban chấp hành công đoàn cơ sở xử lý kỷ luật đối với:
    Tập thể ban chấp hành, tập thể ban thường vụ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận.
    2. Ban thường vụ công đoàn cơ sở xử lý kỷ luật đối với:
    a) Cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn, đoàn viên công đoàn.
    b) Nguyên ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở; nguyên cán bộ công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn đã chuyển công tác, nghỉ việc hoặc nghỉ hưu.

    Như vậy, ban thường vụ công đoàn có thẩm quyền xử lý kỷ luật khai trừ đoàn viên công đoàn đối với đoàn viên công đoàn vi phạm.

    Đoàn viên công đoàn sau khi bị khai trừ có được gia nhập lại công đoàn không?

    Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 3 Điều lệ công đoàn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định về thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam, thẻ đoàn viên và chuyển sinh hoạt công đoàn như sau:

    Thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam, thẻ đoàn viên và chuyển sinh hoạt công đoàn
    1. Thủ tục gia nhập Công đoàn Việt Nam
    a. Người lao động phải có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.
    b. Ban chấp hành công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở xem xét, quyết định công nhận hoặc kết nạp đoàn viên công đoàn.
    c. Nơi chưa có tổ chức công đoàn, người lao động nộp đơn gia nhập Công đoàn Việt Nam thông qua ban vận động thành lập công đoàn cơ sở theo quy định tại Điều 14 Điều lệ này, hoặc nộp đơn cho công đoàn cấp trên để được xem xét gia nhập Công đoàn Việt Nam.
    d. Đoàn viên đã ra khỏi tổ chức công đoàn, nếu tiếp tục có nguyện vọng gia nhập Công đoàn Việt Nam thì phải có đơn xin gia nhập lại tổ chức Công đoàn, do công đoàn cấp trên xem xét kết nạp lại.
    2. Thẻ đoàn viên
    a. Thẻ đoàn viên là sự xác nhận tư cách đoàn viên của tổ chức công đoàn với một cá nhân cụ thể.
    b. Người là đoàn viên công đoàn được tổ chức công đoàn phát thẻ đoàn viên để sử dụng trong các hoạt động công đoàn. Người có thẻ đoàn viên được hưởng các quyền và lợi ích theo quy định của các cấp công đoàn.
    c. Việc quản lý và sử dụng thẻ thực hiện theo quy định của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn.
    3. Chuyển sinh hoạt công đoàn
    Khi thay đổi nơi làm việc, đoàn viên thông báo với công đoàn cơ sở nơi sinh hoạt hoặc nghiệp đoàn cơ sở nơi đang sinh hoạt về việc chuyển sinh hoạt công đoàn; trình thẻ công đoàn và bày tỏ nguyện vọng sinh hoạt công đoàn đối với ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc nghiệp đoàn cơ sở nơi đến, để được tiếp tục sinh hoạt.
    Ban chấp hành công đoàn nơi sinh hoạt cũ của đoàn viên gạch tên và ghi giảm số lượng; ban chấp hành công đoàn nơi sinh hoạt mới bổ sung tên và ghi tăng số lượng.

    Theo đó, đoàn viên công đoàn sau khi bị khai trừ khỏi công đoàn, nếu tiếp tục có nguyện vọng gia nhập Công đoàn Việt Nam thì phải có đơn xin gia nhập lại tổ chức Công đoàn, do công đoàn cấp trên xem xét kết nạp lại.

    31