Danh sách ngân hàng tại Việt Nam năm 2025? Đâu là ngân hàng 100% vốn Nhà nước?
Nội dung chính
Các loại hình ngân hàng Việt Nam
Căn cứ Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
21. Ngân hàng là tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
22. Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả quỹ tín dụng nhân dân, do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
23. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 16 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về ngân hàng chính sách cụ thể:
Thành lập, hoạt động và quản lý nhà nước đối với ngân hàng chính sách
1. Ngân hàng chính sách do Thủ tướng Chính phủ thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Theo quy định trên, các loại hình ngân hàng ở Việt Nam như sau:
(1) Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
(2) Ngân hàng chính sách do Thủ tướng Chính phủ thành lập, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước.
(3) Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả quỹ tín dụng nhân dân, do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
Danh sách ngân hàng tại Việt Nam năm 2025? Đâu là ngân hàng 100% vốn Nhà nước? (Hình từ internet)
Danh sách ngân hàng tại Việt Nam năm 2025? Đâu là ngân hàng 100% vốn Nhà nước?
Tính đến nay, theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, danh sách ngân hàng tại Việt Nam hiện có tổng cộng 49 ngân hàng, bao gồm:
04 Ngân hàng 100% vốn Nhà nước
31 Ngân hàng Thương mại Cổ phần
09 Ngân hàng 100% vốn Nước ngoài
02 Ngân hàng Chính sách
01 Ngân hàng Hợp tác xã
02 Ngân hàng Liên doanh
Danh sách ngân hàng tại Việt Nam cụ thể như sau:
04 Ngân hàng 100% vốn Nhà nước:
STT | Tên đầy đủ | Tên giao dịch |
1 | Ngân hàng NN&PT Nông thôn Việt Nam | Agribank |
2 | Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu | OceanBank |
3 | Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương | GPBank |
4 | Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng | CB |
31 Ngân hàng Thương mại Cổ phần:
5 | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam | VietinBank |
6 | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam | BIDV |
7 | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam | Vietcombank |
8 | Ngân hàng TMCP Á Châu | ACB |
9 | Ngân hàng TMCP An Bình | ABBANK |
10 | Ngân hàng TMCP Bản Việt | Viet Capital Bank |
11 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt | BAOVIET Bank |
12 | Ngân hàng TMCP Bắc Á | Bac A Bank |
13 | Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt | LienVietPostBank |
14 | Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam | PVcomBank |
15 | Ngân hàng TMCP Đông Á | DongA Bank |
16 | Ngân hàng TMCP Đông Nam Á | SeABank |
17 | Ngân hàng TMCP Hàng Hải | MSB |
18 | Ngân hàng TMCP Kiên Long | Kienlongbank |
19 | Ngân hàng TMCP Kỹ Thương | Techcombank |
20 | Ngân hàng TMCP Nam Á | Nam A Bank |
21 | Ngân hàng TMCP Phương Đông | OCB |
22 | Ngân hàng TMCP Quốc Tế | VIB |
23 | Ngân hàng TMCP Quân Đội | MB |
24 | Ngân hàng TMCP Quốc dân | NCB |
25 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | SCB |
26 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương | SAIGONBANK |
27 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội | SHB |
28 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | Sacombank |
29 | Ngân hàng TMCP Tiên Phong | TPBank |
30 | Ngân hàng TMCP Việt Á | VietABank |
31 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng | VPBank |
32 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín | Vietbank |
33 | Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex | PG Bank |
34 | Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu | Eximbank |
35 | Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh | HDBank |
09 Ngân hàng 100% vốn Nước ngoài:
36 | Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam | ANZVL |
37 | Ngân hàng TNHH MTV Hong Leong Việt Nam | HSBC |
38 | Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam | HSBC |
39 | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam | SHBVN |
40 | Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam | SCBVL |
41 | Ngân hàng TNHH MTV Public Bank Việt Nam | PBVN |
42 | Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam | CIMB |
43 | Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam
| Woori |
44 | Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam | UOB |
02 Ngân hàng Chính sách:
45 | Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam | VBSP |
46 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | VDB |
01 Ngân hàng Hợp tác xã:
47 | Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam | Co-opBank |
02 Ngân hàng Liên doanh:
48 | Ngân hàng TNHH Indovina | IVB |
49 | Ngân hàng Liên doanh Việt Nga | VRB |
>>>Xem chi tiết: Danh sách 49 ngân hàng tại Việt Nam
Tóm lại, danh sách ngân hàng tại Việt Nam năm 2025 có 49 ngân hàng, trong đó có 4 ngân hàng có 100% vốn Nhà nước bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank); Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank); Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (OceanBank); Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CBBank)
Các ngân hàng thuộc danh sách ngân hàng tại Việt Nam bị cấm thực hiện những hành vi nào trong quá trình hoạt động?
Căn cứ theo Điều 15 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định các hành vi sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam:
(1) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(2) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc hành vi cạnh tranh không lành mạnh có nguy cơ gây tổn hại hoặc gây tổn hại đến việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
(3) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gắn việc bán sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc với việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dưới mọi hình thức.