Danh mục thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng thiết yếu
Nội dung chính
Danh mục thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng thiết yếu
Danh mục thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng thiết yếu được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 19/2018/TT-BYT về danh mục thuốc thiết yếu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có hiệu lực ngày 15/10/2018, cụ thể:
STT | TÊN THUỐC | ĐƯỜNG DÙNG | DẠNG BÀO CHẾ | HÀM LƯỢNG, NỒNG ĐỘ | |
1. Thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus | |||||
401 | Aciclovir | Tra mắt | Mỡ | 3% | |
402 | Argyrol (*) | Nhỏ mắt | Dung dịch | 3% | |
403 | Cloramphenicol | Nhỏ mắt | Dung dịch | 0,4% | |
404 | Gentamicin (sulfat) | Nhỏ mắt | Dung dịch | 0,3% | |
405 | Neomycin (sulfat) | Nhỏ mắt, tai | Dung dịch | 0,5% | |
406 | Ofloxacin | Nhỏ mắt, tai | Dung dịch | 0,3% | |
407 | Sulfacetamid natri | Nhỏ mắt | Dung dịch | 10% | |
408 | Tetracyclin hydroclorid | Tra mắt | Mỡ | 1% | |
409 | Ciprofloxacin (hydroclorid) | Nhỏ mắt | Dung dịch | 0,3% | |
Tra mắt | Mỡ | 0,3% | |||
2. Thuốc chống viêm | |||||
410 | Hydrocortison | Tra mắt | Mỡ | 1% | |
411 | Prednisolon natri phosphat | Nhỏ mắt | Dung dịch | 0,5% | |
3. Thuốc gây tê tại chỗ | |||||
412 | Tetracain hydroclorid | Nhỏ mắt | Dung dịch | 0,5% | |
4. Thuốc làm co đồng tử và giảm nhãn áp | |||||
413 | Acetazolamid | Uống | Viên | 250mg | |
414 | Pilocarpin (hydroclorid hoặc nitrat) | Nhỏ mắt | Dung dịch | 2%, 4% | |
415 | Timolol | Nhỏ mắt | Dung dịch | 3,25%, 0,5% | |
5. Thuốc làm giãn đồng tử | |||||
416 | Atropin sulfat | Nhỏ mắt | Dung dịch | 0,1%, 0,5%, 1,0% | |
6. Thuốc tai, mũi, họng | |||||
417 | Nước oxy già (*) | Dùng ngoài | Dung dịch | 3% | |
418 | Naphazolin (*) | Nhỏ mũi | Dung dịch | 0,05% | |
419 | Sunfarin (Thành phần: Natri sulfacetamid + Ephedrin hydroclorid) | Nhỏ mũi | Dung dịch | 0,01g + 0,01g/ml | |
420 | Xylometazolin (*) | Nhỏ mũi | Dung dịch | 0,05%, 0,1% | |
421 | Acetic acid | Dùng tại chỗ | Cồn | 2% | |
422 | Budesonid (*) | Xịt mũi | Dung dịch | 100mcg/Iần xịt |
Trên đây là tư vấn về danh mục thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng thiết yếu. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 19/2018/TT-BYT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.