17:13 - 11/11/2024

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực chính quyền địa phương của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực chính quyền địa phương của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào? Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực chính sách tiền lương của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào? Nhờ anh chị giúp đỡ.

Nội dung chính

    Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực chính quyền địa phương của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

    Tại Số thứ tự III Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:

    TT

    Tên Báo cáo

    Đối tượng thực hiện báo cáo

    Cơ quan nhận báo cáo

    Tần suất thực hiện báo cáo

    Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo

    III

    Lĩnh vực chính quyền địa phương

    8

    1

    Báo cáo về lĩnh vực chính quyền địa phương

    UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Bộ Nội vụ

    01 lần/năm

    (Trước ngày 20/12 hằng năm)

    Thực hiện theo Phụ lục số 4 (Biểu mẫu số 4.1, 4.2, 4.3, 4.4) ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BNV ngày 31/12/2021 quy định chế độ báo cáo công tác ngành Nội vụ

    Chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực chính sách tiền lương của Bộ Nội vụ được quy định như thế nào?

    Tại Số thứ tự IV Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ Kèm theo Quyết định số 338/QĐ-BNV năm 2022 có quy định như sau:

    TT

    Tên Báo cáo

    Đối tượng thực hiện báo cáo

    Cơ quan nhận báo cáo

    Tần suất thực hiện báo cáo

    Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo

    IV

    Lĩnh vực chính sách tiền lương

    9

    1

    Báo cáo kết quả thực hiện nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch, chức danh tương đương ngạch chuyên viên cao cấp.

    Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKSND tối cao, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Bộ Nội vụ

    01 lần/năm

    (Quý IV hàng năm)

    Thực hiện theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

    10

    2

    Báo cáo kết quả thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (loại A3)

    Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Bộ Nội vụ

    01 lần/năm (Tháng 12 hàng năm)

    Thực hiện theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức

    Trân trọng!

    6