Các vị trí việc làm công chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được liệt kê trong danh mục 68 vị trí nào?

Đã có Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ ngày 01/11/2023 đúng không?

Nội dung chính

Đã có Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ ngày 01/11/2023?

Ngày 12/09/2023, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn từ trung ương đến địa phương.

Theo đó, Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT sẽ áp dụng với các cơ quan, tổ chức hành chính thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn từ trung ương đến địa phương, gồm:

- Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Danh mục 68 vị trí việc làm công chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn? (Hình từ Internet)

Danh mục 68 vị trí việc làm công chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2023?

Tại Mục B Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT (có hiệu lực từ 01/11/2023) có quy định về danh mục 68 vị trí việc làm công chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:

TT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt

Chuyên viên cao cấp

2

Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt

Chuyên viên chính

3

Chuyên viên về quản lý trồng trọt

Chuyên viên

4

Chuyên viên cao cấp về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên cao cấp

5

Chuyên viên chính về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên chính

6

Chuyên viên về bảo vệ thực vật (bao gồm: bảo vệ thực vật; kiểm dịch thực vật)

Chuyên viên

7

Kiểm dịch viên chính thực vật

Kiểm dịch viên chính thực vật

8

Kiểm dịch viên thực vật

Kiểm dịch viên thực vật

9

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên cao cấp

11

Chuyên viên chính về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên chính

12

Chuyên viên về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý phân bón

Chuyên viên cao cấp

14

Chuyên viên chính về quản lý phân bón

Chuyên viên chính

15

Chuyên viên về quản lý phân bón

Chuyên viên

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên cao cấp

17

Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên chính

18

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên

19

Chuyên viên cao cấp về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên cao cấp

20

Chuyên viên chính về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên chính

21

Chuyên viên về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên

22

Kiểm dịch viên chính động vật

Kiểm dịch viên chính động vật

23

Kiểm dịch viên động vật

Kiểm dịch viên động vật

24

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

25

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên cao cấp

26

Chuyên viên chính về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên chính

27

Chuyên viên về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên

28

Chuyên viên cao cấp về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên cao cấp

29

Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên chính

30

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên

31

Kiểm lâm viên cao cấp

Tương đương ngạch chuyên viên cao cấp

32

Kiểm lâm viên chính

Kiểm lâm viên chính

33

Kiểm lâm viên

Kiểm lâm viên

34

Kiểm lâm viên trung cấp

Kiểm lâm viên trung cấp

35

Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy sản

Chuyên viên cao cấp

36

Chuyên viên chính về quản lý thủy sản

Chuyên viên chính

37

Chuyên viên về quản lý thủy sản

Chuyên viên

38

Kiểm ngư viên cao cấp

Tương đương ngạch chuyên viên cao cấp

39

Kiểm ngư viên chính

Kiểm ngư viên chính

40

Kiểm ngư viên

Kiểm ngư viên

41

Kiểm ngư viên trung cấp

Kiểm ngư viên trung cấp

42

Thuyền trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

43

Thuyền phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

44

Máy trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

45

Máy phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

46

Thủy thủ trưởng và thông tin liên lạc tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

47

Thợ điện tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

48

Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi

Chuyên viên cao cấp

49

Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi

Chuyên viên chính

50

Chuyên viên về quản lý thủy lợi

Chuyên viên

51

Chuyên viên cao cấp về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên cao cấp

52

Chuyên viên chính về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên chính

53

Chuyên viên về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên

54

Chuyên viên cao cấp về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên cao cấp

55

Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên chính

56

Chuyên viên về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên

57

Chuyên viên cao cấp về quản lý đê điều

Chuyên viên cao cấp

58

Chuyên viên chính về quản lý đê điều

Chuyên viên chính

59

Chuyên viên về quản lý đê điều

Chuyên viên

60

Kiểm soát viên chính đê điều

Kiểm soát viên chính đê điều

61

Kiểm soát viên đê điều

Kiểm soát viên đê điều

62

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

63

Chuyên viên cao cấp về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên cao cấp

64

Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên chính

65

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên

66

Chuyên viên cao cấp về phát triển nông thôn

Chuyên viên cao cấp

67

Chuyên viên chính về phát triển nông thôn

Chuyên viên chính

68

Chuyên viên về phát triển nông thôn

Chuyên viên

Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 2023 được xác định dựa trên nguyên tắc gì?

Tại Điều 3 Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT có quy định nguyên tắc xác định vị trí việc làm như sau:

Nguyên tắc xác định vị trí việc làm

1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

2. Gắn với tiêu chuẩn ngạch công chức, đảm bảo nguyên tắc một người có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một việc chỉ do một tổ chức, một người chủ trì và chịu trách nhiệm chính.

3. Mỗi vị trí việc làm có tên gọi, các công việc và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, các mối quan hệ trong công việc, phạm vi và quyền hạn, các yêu cầu về phẩm chất cá nhân, trình độ, năng lực.

4. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định của pháp luật chuyên ngành.

Tại Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức như sau:

Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức

1. Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.

3. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.

4. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.

5. Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.

Như vậy, vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 2023 được xác định dựa trên nguyên tắc sau:

- Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.

- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.

- Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.

 

saved-content
unsaved-content
773