Mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An mới nhất 2025? Tải về mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An?

Mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An mới nhất 2025 là mẫu nào? Để bán đất Làng chài Hội An cần phải đáp ứng các điều kiện gì?

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An mới nhất 2025? Tải về mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An?

    Đối với trường hợp chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc chuyển nhượng cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở thì hợp đồng cần có các điều khoản chủ yếu sau:

    [1] Tên hợp đồng

    [2] Thông tin các bên chuyển nhượng

    [3] Thông tin chi tiết về thửa đất và tình trạng pháp lý;

    [4] Giá bán và phương thức thanh toán;

    [5] Thời gian bàn giao;

    [6] Trách nhiệm nộp thuế phí;

    [7] Quyền và nghĩa vụ của các bên;

    [8] Điều khoản giải quyết tranh chấp, phạt vi phạm hợp đồng;

    ...

    MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT

    LÀNG CHÀI HỘI AN MỚI NHẤT 2025

    TẢI VỀ

    Mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An mới nhất 2025? Tải về mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An?

    Mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An mới nhất 2025? Tải về mẫu hợp đồng bán đất Làng chài Hội An? (Hình từ Internet)

    Điều kiện để bán đất Làng chài Hội An là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, quy định để bán đất Làng chài Hội An phải có đủ các điều kiện sau đây:

    - Đất Làng chài Hội An phải được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    + Trừ trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;

    - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

    - Trong thời hạn sử dụng đất;

    - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    Cá nhân sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ như thế nào theo quy định páp luật?

    Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Đất đai 2024, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    [1] Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024;

    [2] Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;

    [3] Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    [4] Cho tổ chức, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

    [5] Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

    - Trường hợp người được thừa kế là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

    [6] Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch;

    Tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với cá nhân hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024;

    [7] Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

    [8] Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất với tổ chức, góp quyền sử dụng đất với cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh.

    Chuyên viên pháp lý Huỳnh Ngọc Huy

    Mua bán Đất tại Thành phố Hội An

    Xem thêm Mua bán Đất tại Thành phố Hội An
    saved-content
    unsaved-content
    1