Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng hay không?

Theo quy định, có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng hay không? Lệ phí hủy bỏ hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng hay không?

    Căn cứ theo Điều 53 Luật Công chứng 2024 quy định về công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch như sau:

    Điều 53. Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch
    1. Việc công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận hoặc cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã ký kết hợp đồng đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    Việc công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ văn bản là hành vi pháp lý đơn phương được thực hiện khi có yêu cầu của người đã ký kết văn bản đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
    2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật này, việc công chứng văn bản sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch đã được công chứng do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng nơi đã thực hiện việc công chứng đó tiến hành; trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nơi đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng tạm ngừng hoạt động thì việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch đã được công chứng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 32 của Luật này.
    3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng giao dịch quy định tại Chương này.

    Như vậy, theo quy định nêu trên, để hủy hợp đồng chuyển nhượng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng cần đáp ứng các điều kiện sau:

    - Hợp đồng chuyển nhượng đất đã công chứng bị hủy chỉ được thực hiện khi có sự tự nguyện thỏa thuận hoặc cam kết bằng bằng văn bản của tất cả các bên đã ký kết hợp đồng đó.

    - Việc hủy bỏ hợp đồng công chứng chuyển nhượng đất phải do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng nơi đã thực hiện việc công chứng đó tiến hành.

    Lưu ý:

    Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nơi đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện.

    Đối với Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng tạm ngừng hoạt động thì việc hủy bỏ hợp đồng công chứng chuyển nhượng đất đã được công chứng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 32 Luật Công chứng 2024.

    Trên đây là thông tin về "Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng hay không?"

    Có được hủy hợp đồng chuyển nhượng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng hay không? (Hình từ Internet)

    Lệ phí hủy bỏ hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch như sau:

    TT

    Loại việc

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

    40 nghìn

    2

    Công chứng hợp đồng bảo lãnh

    100 nghìn

    3

    Công chứng hợp đồng ủy quyền

    50 nghìn

    4

    Công chứng giấy ủy quyền

    20 nghìn

    5

    Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC)

    40 nghìn

    6

    Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

    25 nghìn

    7

    Công chứng di chúc

    50 nghìn

    8

    Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

    20 nghìn

    9

    Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

    40 nghìn

    Như vậy, theo quy định trên thì lệ phí hủy bỏ hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất tại Đường Số 22 Thành phố Thủ Đức đã công chứng là 25.000 đồng.

    Quy định về thời hạn công chứng hợp đồng khi mua bán nhà đất như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 45 Luật Công chứng 2024 quy định về thời hạn công chứng như sau:

    Điều 45. Thời hạn công chứng
    1. Thời hạn công chứng được tính từ ngày công chứng viên tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng hợp lệ được ghi nhận trong sổ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến giao dịch, niêm yết việc tiếp nhận công chứng văn bản phân chia di sản không tính vào thời hạn công chứng.
    2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan hoặc do nguyên nhân từ phía người yêu cầu công chứng dẫn đến không bảo đảm thời hạn theo quy định tại khoản này thì người yêu cầu công chứng có quyền thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng về thời hạn công chứng.

    Theo đó, theo quy định thì thời hạn công chứng hợp đồng khi mua bán nhà đất không quá 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, đối với giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

    Lưu ý: Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan hoặc do nguyên nhân từ phía người yêu cầu công chứng dẫn đến không bảo đảm thời hạn theo quy định thì người yêu cầu công chứng có quyền thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề công chứng về thời hạn công chứng.

    Chuyên viên pháp lý Phạm Lê Trung Hiếu

    Mua bán Đất tại Thành phố Thủ Đức

    Xem thêm Mua bán Đất tại Thành phố Thủ Đức
    saved-content
    unsaved-content
    1