Các bên mua bán căn hộ Park 5 Times City được thỏa thuận những điều khoản gì trong hợp đồng mua bán?
Nội dung chính
Các bên mua bán căn hộ Park 5 Times City được thỏa thuận những điều khoản gì trong hợp đồng mua bán?
Các bên mua bán căn hộ Park 5 Times City có thể thỏa thuận nội dung hợp đồng nhưng vẫn phải đủ các nội dung chính theo khoản 1 Điều 46 Luật Kinh doanh Bất động sản 2023, như sau:
- Tên, địa chỉ của các bên mua bán căn hộ Park 5 Times City;
- Các thông tin về căn hộ Park 5 Times City;
- Giá bán căn hộ Park 5 Times City;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn giao, nhận căn hộ Park 5 Times City và hồ sơ kèm theo;
- Bảo hành;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và biện pháp xử lý;
- Phương thức giải quyết tranh chấp;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Các bên mua bán căn hộ Park 5 Times City được thỏa thuận những điều khoản gì trong hợp đồng mua bán? (Hình từ Internet)
Hợp đồng mua bán căn hộ Park 5 Times City có bắt buộc công chứng không?
Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về việc công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở như sau:
Điều 44. Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:
a) Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
[...]
4. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
5. Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực.
[...]
Căn cứ theo Điều 164 Luật Nhà ở 2023, quy định về công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:
Điều 164. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
2. Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
Căn cứ theo quy định trên, hợp đồng mua bán căn hộ Park 5 Times City mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân phải công chứng hoặc chứng thực. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Trường hợp ít nhất một bên tham gia giao dịch là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
Mức phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ Park 5 Times City hiện nay là bao nhiêu?
Theo điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ Park 5 Times City hiện nay được quy định như sau:
| TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) | 
| 1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn | 
| 2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn | 
| 3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | 
| 4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng | 
| 5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng | 
| 6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng | 
| 7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. | 
| 8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). | 
 
             
                         
                         
                     
                         
                         
                             Đăng xuất
                                    Đăng xuất
                                 
            


 
                     
                                 
         
         
         
         
         
         
 
