Ai là người được thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật khi người chết không để lại di chúc?

Ai là người được thừa kế quyền sử dụng đất khi người chết không để lại di chúc? Điều kiện thực hiện quyền thừa kế?

Nội dung chính

    Ai là người được thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật khi người chết không để lại di chúc? 

    Căn cứ khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về những người thừa kế theo pháp luật như sau: 

    Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
    1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
    a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
    b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
    c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
    [...]

    Theo đó, trong trường hợp người chế không để lại di chúc thì di sản được phân chia thừa kế theo pháp luật và người thừa kế theo pháp luật được quy định như sau: 

    - Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

    - Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

    - Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

    Lưu ý:

    - Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

    - Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

    Ai là người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật khi người chết không để lại di chúc?

    Ai là người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật khi người chết không để lại di chúc? (Hình từ Internet)

    Những trường hợp nào không được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất? 

    Căn cứ khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về những người không được quyền hưởng di sản thừa kế quyền sử dụng đất như sau:

    - Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

    - Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

    - Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

    - Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

    Như vậy, người thuộc các trường hợp trên sẽ không được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc thì họ vẫn được hưởng di sản. 

    Điều kiện thực hiện thừa kế quyền sử dụng đất được quy định như thế nào? 

    Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: 

    - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

    - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

    - Trong thời hạn sử dụng đất;

    - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    Lưu ý: Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định Luật Đất đai 2024. (Theo khoản 4 Điều 45 Luật Đất đai 2024)

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Châu Doanh
    saved-content
    unsaved-content
    2