Giá vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên tháng 5 2025
Nội dung chính
Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên tháng 5 2025
Ngày 06/6/2025, Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên có Thông báo 105/TB-SXD về công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình tháng 5 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình
xây dựng sử dụng phổ biến trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
- Công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình (giá trước thuế VAT)
tháng 5 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên như Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Thông báo 105/TB-SXD là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư.
- Giá vật liệu xây dựng được công bố này phù hợp với giá thị trường, tiêu
chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, khả năng và phạm vi cung ứng vật liệu tại thời điểm công bố. Danh mục vật liệu xây dựng công bố được lựa chọn trên cơ sở danh mục vật liệu xây dựng có trong hệ thống định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành và danh mục vật liệu xây dựng có trên thị trường.
Chủ đầu tư và các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi sử dụng thông
tin về giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải căn cứ vào yêu cầu thiết kế, vị trí xây dựng công trình, địa điểm cung cấp vật liệu xây dựng, giá theo công bố, giá từ các nguồn thông tin về giá vật liệu xây dựng nêu tại Mục 3 Thông báo 105/TB-SXD để xem xét, lựa chọn loại vật liệu xây dựng đạt chuẩn và xác định giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình phù hợp với giá thị trường, đảm bảo kinh tế, cạnh tranh, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng mục tiêu đầu tư, tránh lãng phí, thất thoát.
Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên tháng 5 2025
Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên tháng 5 2025 tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông báo 105/TB-SXD:
>> Tải file giá vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên tháng 5 2025
Quy định về chiến lược phát triển vật liệu xây dựng được như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 09/2021/NĐ-CP quy định như sau:
(1) Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng được lập làm căn cứ để quản lý, điều hành phát triển vật liệu xây dựng đảm bảo hiệu quả, bền vững, bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên, đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng trong nước và xuất khẩu;
Là căn cứ để xây dựng các nội dung liên quan đến phát triển vật liệu xây dựng trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
Là căn cứ để lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng và đề xuất phương án tích hợp nội dung quy hoạch vào quy hoạch tổng thể quốc gia.
(2) Nội dung của chiến lược phát triển vật liệu xây dựng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
(3) Bộ Xây dựng phối hợp với các bộ, ngành liên quan và địa phương tổ chức lập chiến lược phát triển vật liệu xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
(4) Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt chiến lược phát triển vật liệu xây dựng được bố trí từ ngân sách nhà nước.
Giá vật liệu xây dựng tỉnh Phú Yên tháng 5 2025 (Hình từ Internet)
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cần tuân thủ theo những nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2021/NĐ-CP quy định nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng như sau:
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 132 Luật Xây dựng và khoản 50 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, phù hợp với từng nguồn vốn để đầu tư xây dựng, hình thức đầu tư, phương thức thực hiện, kế hoạch thực hiện của dự án và quy định của pháp luật liên quan.
- Quy định rõ và thực hiện đúng quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng; quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng, phù hợp với trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng.
- Nhà nước ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; quy định các công cụ cần thiết để chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan áp dụng, tham khảo trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, gồm: định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng; giá vật liệu xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, đơn giá nhân công xây dựng; thông tin, dữ liệu về chi phí đầu tư xây dựng các dự án, công trình xây dựng; các phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đo bóc khối lượng, kiểm soát chi phí, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng.
- Các dự án, công trình xây dựng đặc thù áp dụng các quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các cơ chế đặc thù theo quy định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Các dự án, công trình xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh, thẩm quyền, trình tự thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, thẩm quyền, trình tự thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng trong thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
- Dự án, công trình xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng quy định tại Nghị định 10/2021/NĐ-CP và pháp luật có liên quan phù hợp với đặc thù về tính chất và điều kiện thực hiện công trình thuộc Chương trình.
- Các dự án, công trình đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo các nguyên tắc quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.