Đất dự án khác đất thổ cư như thế nào?

Đất dự án khác đất thổ cư như thế nào? Khi nào nên chọn đất dự án, khi nào nên chọn đất thổ cư?

Nội dung chính

    Đất dự án khác đất thổ cư như thế nào?

    Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa đất dự án và đất thổ cư, giúp bạn dễ dàng hiểu rõ sự khác nhau giữa hai loại đất này:

    Tiêu chí

    Đất dự án

    Đất thổ cư

    Khái niệm

    Là đất được các doanh nghiệp bất động sản xin chuyển đổi mục đích sử dụng và quy hoạch thành khu dân cư, khu đô thị.

    Là đất ở, được Nhà nước công nhận cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng để xây dựng nhà ở.

    Chủ đất

    Do công ty, tập đoàn bất động sản đứng tên và phát triển dự án.

    Do cá nhân, hộ gia đình đứng tên.

    Pháp lý

    Có quy hoạch 1/500, được phê duyệt và cấp sổ theo từng nền (nếu dự án minh bạch).

    Có sổ đỏ riêng, dễ kiểm tra pháp lý.

    Sổ đỏ / Sổ hồng

    Có thể là sổ tổng hoặc đã tách sổ từng nền (tùy từng giai đoạn dự án).

    Có sổ riêng từng lô, đứng tên cá nhân.

    Hạ tầng

    Được quy hoạch đồng bộ: điện, nước, đường, công viên, thoát nước...

    Thường không đồng bộ, tùy thuộc từng khu vực.

    Khả năng xây dựng

    Có thể phải chờ hoàn thiện pháp lý hoặc hạ tầng xong mới được xây dựng.

    Có thể xây dựng ngay nếu đủ điều kiện theo quy định địa phương.

    Giá trị đầu tư

    Có tiềm năng tăng giá nếu dự án hoàn chỉnh, pháp lý minh bạch.

    Giá ổn định hơn, ít bị thổi giá, dễ giao dịch.

    Mức độ rủi ro

    Cao hơn nếu pháp lý dự án chưa rõ ràng, dễ gặp dự án “ma”, treo sổ.

    Rủi ro thấp hơn nếu kiểm tra đúng sổ và quy hoạch.

    Mục đích sử dụng đất

    Có thể là đất ở đô thị, đất thương mại dịch vụ, đất hỗn hợp (phải kiểm tra kỹ mục đích sử dụng trong quy hoạch).

    Là đất ở tại đô thị hoặc nông thôn, được xây dựng nhà ở lâu dài.

    Thời hạn sử dụng

    Tùy vào loại đất trong dự án (đất ở lâu dài hoặc có thời hạn).

    Đất ở có thời hạn sử dụng lâu dài (vĩnh viễn).

    (*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

    Đất dự án khác đất thổ cư như thế nào?

    Đất dự án khác đất thổ cư như thế nào? (Hình từ Internet)

    Điều kiện lên đất thổ cư là gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024, các loại đất sau đây khi chuyển mục đích sử dụng đất phải được Nhà nước cho phép:

    - Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp

    - Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

    - Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn

    - Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất

    - Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

    - Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

    - Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    Như vậy, việc chuyển các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất thổ cư thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của Nhà nước.

    Bên cạnh đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất các loại đất này lên đất thổ cư thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

    Thời hạn nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ là khi nào?

    Thời hạn nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được quy định tại khoản 4, 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau: 

    - Tiền sử dụng đất:

    + Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

    + Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

    + Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo thông báo trong trường hợp xác định lại số tiền sử dụng đất phải nộp quá thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định giao đất tái định cư mà hộ gia đình, cá nhân chưa nộp đủ số tiền sử dụng đất còn nợ.

    - Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

    saved-content
    unsaved-content
    657