Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình tháng 4 2025
Nội dung chính
Công bố giá vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình tháng 4 2025
Ngày 10 tháng 5 năm 2025, Sở Xây dựng tỉnh Thái Bình có Công bố 04/CB-SXD về giá vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình thánh 4 2025.
- Mức giá vật liệu xây dựng phổ biến tháng 4 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình, chưa bao gồm thuế VAT (có bảng giá kèm theo).
- Mức giá nêu tại điểm 1 Công bố này là cơ sở để lập và quản lý chi phíđầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ. Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn khi sử dụng thông tin về giá vật liệu để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào điều kiện thi công, địa điểm công trình, địa điểm cung cấp vật tư, khối lượng vật liệu sử dụng, mục tiêu đầu tư, tính chất công trình, yêu cầu thiết kế và quy định về quản lý chất lượng công trình để xem xét, lựa chọn vật liệu phù hợp, đáp ứng mục tiêu đầu tư, đảm bảo hiệu quả kinh tế, tránh thất thoát, lãng phí.
- Trường hợp vật liệu xây dựng chưa có trong Công bố giá hoặc đã có nhưng giá chưa phù hợp thì giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1.2.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình tháng 4 2025 (Hình từ Internet
Tải bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình tháng 4 2025
Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình tháng 4 2025 được ban hành kèm theo Công bố 04/CB-SXD ngày 10 tháng 5 năm 2025 của Sở Xây dựng tỉnh Thái Bình.
Dưới đây là bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình tháng 4 2025:
Bảng giá vật liệu xây dựng tỉnh Thái Bình tháng 4 2025
Quy định xác định giá vật liệu xây dựng
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư 11/2021/TT-BXD (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BXD) quy định về việc xác định giá vật liệu xây dựng như sau:
- Giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 11/2021/TT-BXD là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình.
- Trường hợp vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá hoặc đã có nhưng chủng loại vật liệu không phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng, khả năng cung ứng và các điều kiện cụ thể khác theo từng dự án, công trình thì giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình được thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá lựa chọn trên cơ sở tham khảo các nguồn thông tin về giá vật liệu xây dựng theo hướng dẫn tại điểm b mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD. Việc lựa chọn giá vật liệu xây dựng phải khách quan, minh bạch, đảm bảo hiệu quả của dự án.
- Khuyến khích lựa chọn vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng và xác định chi phí đầu tư xây dựng cho công trình, dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả đầu tư và đáp ứng yêu cầu của dự án.
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải sử dụng vật liệu xây dựng đặc thù, không phổ biến trên thị trường, hoặc sử dụng vật liệu nhập khẩu thì phải thuyết minh cụ thể trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thuyết minh thiết kế xây dựng.
- Các tiêu chí cần đánh giá, xem xét khi lựa chọn giá vật liệu xây dựng để xác định giá xây dựng công trình theo hướng dẫn tại điểm a mục 1.2.1.1 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD.
- Phương pháp xác định giá vật liệu đến hiện trường công trình thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1.2.1.2 Phụ lục IV Thông tư 11/2021/TT-BXD.
Trách nhiệm của Bộ Xây dựng về quản lý vật liệu xây dựng
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 09/2021/NĐ-CP quy định trách nhiệm của Bộ Xây dựng về quản lý vật liệu xây dựng như sau:
- Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các chính sách về vật liệu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền được quy định tại Luật và Nghị định;
Tổ chức lập, thẩm định và trình phê duyệt chiến lược phát triển vật liệu xây dựng, chương trình, đề án phát triển vật liệu xây dựng tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường;
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ khuyến khích hoặc hạn chế việc phát triển, sản xuất, sử dụng, xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng; ban hành quy định về các chỉ tiêu kỹ thuật và hướng dẫn xuất khẩu các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo quy định pháp luật.
- Có ý kiến đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng theo quy định tại Điều 6 Nghị định 09/2021/NĐ-CP.
- Các nhiệm vụ khác trong lĩnh vực vật liệu xây dựng đã được quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.