17:15 - 01/08/2025

Từ 1/7/2025, bản đồ phường Hà Đông mới như thế nào?

Từ 1/7/2025, bản đồ phường Hà Đông mới như thế nào? Trụ sở UBND phường Hà Đông từ 1/7/2025 ở đâu?

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Từ 1/7/2025, bản đồ phường Hà Đông mới như thế nào?

    Chính thức kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Nghị quyết 203/2025/QH15.

    Căn cứ theo khoản 43 Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025 (có hiệu lực từ 1/7/2025) nêu rõ việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã TPHCM, cụ thể phường Hà Đông tại Hà Nội sau sáp nhập gồm những phường như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội
    Trên cơ sở Đề án số 369/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội như sau:
    [...]
    43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 38 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Đông.
    [...]

    Như vậy, phường Hà Đông tại Hà Nội 1/7/2025 chính thức sáp nhập từ việc Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao .

    Dưới đây là bản đồ phường Hà Đông từ 1/7/2025 có thể tham khảo:

    Từ 1/7/2025, bản đồ phường Hà Đông mới như thế nào?

    Bản đồ phường Hà Đông mới như thế nào? (Hình từ Internet)

    Từ 1/7/2025, bản đồ phường Hà Đông mới như thế nào?

    Từ 1/7/2025, bản đồ phường Hà Đông mới như thế nào? (Hình từ Internet)

    Trụ sở UBND phường Hà Đông từ 1/7/2025 ở đâu?

    Văn phòng UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Thông báo 729/TB-UBND năm 2025 về địa điểm trụ sở làm việc của 126 phường, xã sau sắp xếp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội.

    Cụ thể:

    STTPhường, xã
    Trụ sở
    Địa chỉ
    ............

    24

    Thượng Cát

    Trụ sở Đảng ủy phường Thượng Cát

    Đường Yên Nội, TDP Yên Nội 1, phường Thượng Cát (địa chỉ cũ: đường Yên Nội, TDP Yên Nội 1, phường Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm)

    Trụ sở UBND phường Thượng Cát

    Số 55 đường Yên Nội, phường Thượng Cát (địa chỉ cũ: số 55 đường Yên Nội, phường Liên Mạc, quận Bắc Từ Liêm)

    25

    Xuân Đỉnh

    Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Xuân Đỉnh

    Phố Minh Tảo, phường Xuân Đỉnh (địa chỉ cũ: phố Minh Tảo, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm)

    26

    Hai Bà Trưng

    Trụ sở Đảng ủy phường Hai Bà Trưng

    Số 100 Tô Hiến Thành, phường Hai Bà Trưng (địa chỉ cũ: số 100 Tô Hiến Thành, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng)

    Trụ sở UBND phường Hai Bà Trưng

    Số 30 Lê Đại Hành, phường Hai Bà Trưng (địa chỉ cũ: số 30 Lê Đại Hành, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng)

    27

    Bạch Mai

    Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Bạch Mai

    Số 33 Đại Cồ Việt, phường Bạch Mai (địa chỉ cũ: số 33 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng)

    28

    Vĩnh Tuy

    Trụ sở Đảng ủy phường Vĩnh Tuy

    Số 25a ngõ 13 đường Lĩnh Nam, phường Vĩnh Tuy (địa chỉ cũ: số 25a ngõ 13 đường Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hoàng Mai)

    Trụ sở UBND phường Vĩnh Tuy

    Số 35 phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy (địa chỉ cũ: số 35 phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy, quận Hoàng Mai)

    29

    Thanh Xuân

    Trụ sở Đảng ủy - UBND phường Thanh Xuân

    Số 9 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân (địa chỉ cũ: số 9 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân)

    30

    Phương Liệt

    Trụ sở Đảng ủy phường Phương Liệt

    Lô 9 Khu đô thị mới Định Công, phường Phương Liệt (địa chỉ cũ: lô 9 Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai)

    Trụ sở UBND phường Phương Liệt

    Số 136 Nguyễn Ngọc Nại, phường Phương Liệt (địa chỉ cũ: số 136 Nguyễn Ngọc Nại, phường Khương Mai, quận Thanh Xuân)

    31

    Khương Đình

    Trụ sở Đảng ủy phường Khương Đình

    Số 60 đường Kim Giang, phường Khương Đình (địa chỉ cũ: số 60 đường Kim Giang, quận Thanh Xuân)

    Trụ sở UBND phường Khương Đình

    Số 33 Khương Hạ, phường Khương Đình (địa chỉ cũ: số 33 Khương Hạ, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân)

    32

    Hà Đông

    Tại sở Đảng ủy - UBND phường Hà Đông

    Số 2, phố Hà Cầu, phường Hà Đông (địa chỉ cũ: số 2, phố Hà cầu, phường Hà Cầu, quận Hà Đông)

    ............

    Như vậy, trụ sở UBND phường Hà Đông từ 1/7/2025 tọa lạc tại Số 2, phố Hà Cầu, phường Hà Đông (địa chỉ cũ: số 2, phố Hà cầu, phường Hà Cầu, quận Hà Đông).

    Từ 01/07/2025, trách nhiệm của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã được quy định như thế nào?

    Cụ thể, Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Trong đó, tại Điều 17 Nghị định 151/2025/NĐ-CP đã có quy định về trách nhiệm của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã từ 01/07/2025 như sau:

    (1) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024 như sau:

    - Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương quy định tại khoản 5 Điều 22 Luật Đất đai 2024;

    - Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã quy định tại Điều 19 và Điều 20 Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    - Quản lý, sử dụng thông tin từ hồ sơ địa chính phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương và theo yêu cầu của công dân, cập nhật biến động đất đai đối với những trường hợp biến động thuộc thẩm quyền và phản ánh tình hình vi phạm trong quản lý, sử dụng đất vào hồ sơ địa chính quy định tại khoản 4 Điều 130 Luật Đất đai 2024;

    - Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 160 Luật Đất đai 2024;

    - Tổ chức kiểm tra chuyên ngành đất đai quy định tại điểm c khoản 3 Điều 234 Luật Đất đai 2024;

    - Tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai quy định tại điểm b khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024;

    - Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức; giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền; phát hiện và đề xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 241 Luật Đất đai 2024.

    (2) Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai như sau:

    - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP;

    - Ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi đã được người sử dụng đất và đơn vị đo đạc ký xác nhận;

    - Thực hiện các công việc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

    - Cung cấp tài liệu cần thiết và phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình giải quyết, thống nhất về địa giới đơn vị hành chính quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Cử đại diện tham gia Ban cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Tổng hợp nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn trước thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất cấp xã đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 4 Điều 55 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Rà soát hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực quy định tại khoản 2 Điều 97 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Chủ trì, phối hợp với các phòng, ban liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 4 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

    - Tham gia Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại điểm b khoản 7 Điều 108 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Phường Hà Đông Bản đồ phường Hà Đông mới Bản đồ phường Hà Đông Trụ sở UBND phường Hà Đông Quản lý đất đai cấp xã
    1