Tiến độ thi công tuyến cao tốc Châu Đốc Cần Thơ Sóc Trăng tháng 08/2025
Mua bán Bất động sản khác tại Cần Thơ
Nội dung chính
Tiến độ thi công tuyến cao tốc Châu Đốc Cần Thơ Sóc Trăng tháng 08/2025
Tuyến cao tốc Châu Đốc Cần Thơ Sóc Trăng là một trong những công trình giao thông quan trọng kết nối vùng ĐBSCL, giai đoạn 1 của dự án có tổng chiều dài 188,2km và tổng mức đầu tư hơn 44.691 tỉ đồng, đang trong giai đoạn thi công khẩn trương.
Tính đến tháng 8/2025 công tác giải phóng mặt bằng của cả 4 dự án thành phần (DATP) đã cơ bản hoàn thành, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thi công. Tổng số vốn đã giải ngân đạt 20.043 tỉ đồng, tương đương 71% kế hoạch.
Trong đó, DATP 1 và 2 do UBND tỉnh An Giang và TP Cần Thơ làm cơ quan chủ quản đạt tỷ lệ giải ngân cao, lần lượt là 79% và 84%.
Tính đến thời điểm hiện tại, khối lượng đắp gia tải nền đường đã hoàn thành 46/141km, tương đương 33% tổng chiều dài các đoạn cần xử lý đất yếu bằng bấc thấm. Tuy nhiên sản lượng thi công trung bình mới chỉ đạt khoảng 45% giá trị hợp đồng. Đáng chú ý, DATP 2 và 4 đang chậm từ 5 – 9% so với kế hoạch đề ra.
Theo kế hoạch việc đắp gia tải nền đường phải hoàn thành trong tháng 8/2025, sau đó chờ lún trong 12 tháng để hoàn thành nền đường vào tháng 8/2026. Các đơn vị liên quan đang nỗ lực rút ngắn tiến độ để hoàn thành toàn bộ dự án vào tháng 4/2026.
Điều này đồng nghĩa với việc công tác nền đường cần được hoàn tất sớm hơn.
Khi hoàn thành tuyến cao tốc Châu Đốc Cần Thơ Sóc Trăng hứa hẹn là một công trình vừa mang ý nghĩa quan trọng về giao thông vừa mở ra không gian phát triển mới cho toàn vùng Tây Nam Bộ.
Tiến độ thi công tuyến cao tốc Châu Đốc Cần Thơ Sóc Trăng tháng 08/2025 (Hình từ Internet)
Nội dung thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định nội dung thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm những nội dung như sau:
(1) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
(2) Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi công đã được phê duyệt. Chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn, các biện pháp đảm bảo an toàn chi tiết đối với những công việc đặc thù, có nguy cơ mất an toàn lao động cao trong thi công xây dựng công trình;
(3) Xem xét và chấp thuận các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 06/2021/NĐ-CP do nhà thầu trình và yêu cầu nhà thầu thi công chỉnh sửa các nội dung này trong quá trình thi công xây dựng công trình cho phù hợp với thực tế và quy định của hợp đồng.
- Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu về việc giao nhà thầu giám sát thi công xây dựng lập và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đối với các nội dung nêu trên;
- Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;
- Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng công trình và các nhà thầu khác thực hiện công việc xây dựng tại hiện trường theo yêu cầu của thiết kế xây dựng và tiến độ thi công của công trình;
- Giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình; giám sát các biện pháp đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan trắc công trình;
- Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế;
- Yêu cầu nhà thầu tạm dừng thi công khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, vi phạm các quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động;
- Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng trong quá trình thi công xây dựng và các tài liệu khác có liên quan phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có);
- Thực hiện các công tác nghiệm thu theo quy định tại các Điều 21, 22, 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; kiểm tra và xác nhận khối lượng thi công xây dựng hoàn thành;
- Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
Chính sách phát triển đường cao tốc như thế nào?
Căn cứ tại Điều 46 Luật Đường bộ 2024 quy định chính sách phát triển đường cao tốc như sau:
Chính sách phát triển đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Luật này và các quy định sau đây:
(1) Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn lực tham gia đầu tư, xây dựng, vận hành, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư và hình thức khác theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước để đầu tư, xây dựng các dự án có yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh; dự án đi qua địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án kết nối tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và dự án khác không thu hút được nguồn vốn ngoài ngân sách;
(3) Nhà nước ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước, nguồn lực khác trong các trường hợp sau đây:
- Thực hiện nghĩa vụ của Nhà nước theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Mở rộng, nâng cấp đường cao tốc đang đầu tư hoặc đã khai thác theo quy mô phân kỳ.