Thuê chung cư có những phí gì? Cập nhật căn hộ cho thuê Quận 2 giá rẻ phù hợp cho sinh viên
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Thành phố Thủ Đức
Nội dung chính
Thuê chung cư có những phí gì? Cập nhật căn hộ cho thuê Quận 2 giá rẻ phù hợp cho sinh viên
[1] Phí quản lý chung cư
Ngày 21/10/2024, UBND TP.HCM ban hành Quyết định 86/2024/QĐ-UBND về việc ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn.
Theo đó, tại Điều 2 Quyết định 86/2024/QĐ-UBND có quy định khung phí quản lý chung cư TPHCM như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2 thông thủy/tháng
Loại | Mức giá tối thiểu | Mức giá tối đa |
- Nhà chung cư không có thang máy | 600 | 3.500 |
- Nhà chung cư có thang máy | 1.800 | 7.000 |
Mức giá trong khung giá quy định tại khoản này không bao gồm kinh phí mua bảo hiểm cháy, nổ, kinh phí bảo trì, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị nhà chung cư và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và chưa bao gồm thuế suất giá trị gia tăng (nếu có).
[2] Phí giữ xe tại chung cư
Theo Quyết định 35/2018/QĐ-UBND, mức phí trông giữ xe tại TP.HCM được xác định dựa trên hai yếu tố chính: khu vực địa lý và loại phương tiện. Việc phân loại này nhằm phản ánh đúng chi phí vận hành, giá trị mặt bằng từng khu vực, đồng thời đảm bảo tính phù hợp với khả năng chi trả của người dân. Thành phố chia thành hai nhóm khu vực, trong đó các quận trung tâm thường có mức giá cao hơn.
Tại khu vực trung tâm (Quận 1, Quận 3, Quận 5):
Xe máy, xe máy điện: tối đa 6.000 đồng/lượt ban ngày (tính trong 4 giờ), 9.000 đồng/lượt ban đêm. Nếu gửi theo tháng, mức trần là 310.000 đồng/xe/tháng. Khi vượt quá 4 giờ/lượt, phí sẽ được tính thêm theo chu kỳ tiếp theo.
Ô tô dưới 9 chỗ và xe tải dưới 1,5 tấn: 35.000 đồng cho 2 giờ đầu tiên, sau đó 20.000 đồng mỗi giờ tiếp theo. Phí gửi theo tháng có thể lên tới 5.000.000 đồng/xe/tháng.
Ô tô trên 9 chỗ hoặc xe tải trên 1,5 tấn: phí giữ xe theo lượt (4 giờ) là 100.000 đồng, hoặc 5.000.000 đồng/xe/tháng nếu gửi dài hạn. Với hình thức gửi theo lượt, quá thời gian 4 giờ sẽ tính thêm lượt kế tiếp.
Những mức giá trên được xem là căn cứ để cư dân đối chiếu với chi phí thực tế mà ban quản lý chung cư áp dụng.
[3] Chi phí điện, nước, Internet
Bên cạnh phí giữ xe, cư dân chung cư còn phải chi trả các khoản chi phí cố định hàng tháng như điện, nước và Internet. Đây là những khoản chi sinh hoạt bắt buộc, tương tự như khi sinh sống tại nhà riêng.
Mức thu phụ thuộc trực tiếp vào lượng tiêu thụ thực tế của hộ gia đình, căn cứ theo biểu giá do Nhà nước quy định. Đối với điện sinh hoạt, hiện áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm Quyết định 1279/QĐ-BCT ngày 9/5/2025 của Bộ Công Thương về giá bán lẻ điện cho từng nhóm khách hàng (chưa bao gồm thuế VAT).
Dưới đây là cập nhật căn hộ cho thuê Quận 2 giá rẻ phù hợp cho sinh viên
(1) Cho thuê căn hộ 127m2 tại chung cư Bình Minh, Quận 2, giá chỉ 2 triệu
Giá thuê chỉ 2 triệu VND. (Đã có 1 bạn vào ở ghép) Mỗi bạn 2 tr/ 1 tháng.
Nội thất đầy đủ, sẵn sàng cho cuộc sống tiện nghi.
Hướng cửa chính Tây, ban công Đông, mang lại ánh sáng tự nhiên và gió mát.
Trang bị điều hòa, tủ lạnh, giường...
Khu vực xung quanh:
Gần bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Central Park.
Siêu thị Bách hóa Xanh, Genshai Saigon Pearl và siêu thị Con Cưng chỉ trong vài phút đi bộ.
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
(2) Cho thuê CHDV Nguyễn Thị Định có thang máy, Thủ Đức (Q2 cũ), bảo vệ 24/24
Địa chỉ: Đường Số 3, gần Nguyễn Thị Định, Phường Thạnh Mỹ Lợi, TP. Thủ Đức (Quận 2 cũ), TP.HCM
Diện tích: 30m²
Giá thuê: Chỉ 3,8 triệu/tháng – Căn hộ dịch vụ đầy đủ tiện ích
Tiện nghi – An ninh – Hiện đại:
Căn hộ khép kín, ra vào vân tay
Thang máy hiện đại, bảo vệ 24/24, an ninh đảm bảo
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ: Tại đây
(3) Cho thuê phòng căn hộ dịch vụ, full nội thất, mặt tiền Thích Mật Thể, Quận 2
Full nội thất: Giường, Tủ, Máy Lạnh, Tủ Lạnh
An ninh, phòng cháy chữa cháy đạt chuẩn
Hầm xe rộng rãi, có thang máy
Giờ giấc tự do, camera 24/7
>> Xem chi tiết và thông tin liên hệ:Tại đây
Xem thêm:
> Căn hộ cho thuê Quận 2 giá rẻ phù hợp cho sinh viên: TẠI ĐÂY
Thuê chung cư có những phí gì? Cập nhật căn hộ cho thuê Quận 2 giá rẻ phù hợp cho sinh viên (Hình từ Internet)
Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư mới nhất hiện nay
Hiện nay, khái niệm về hợp đồng thuê căn hộ chung cư chưa được quy định trong pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng thuê tài sản như sau:
Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Từ quy định về khái niệm hợp đồng thuê tài sản, ta có thể hiểu hợp đồng thuê chung cư là một thỏa thuận pháp lý giữa các bên gồm chủ sở hữu chung cư (bên cho thuê) và người thuê (bên thuê), trong đó bên cho thuê đồng ý cho bên thuê sử dụng căn hộ trong một thời gian nhất định và bên thuê đồng ý trả tiền thuê theo các điều khoản đã thỏa thuận.
>> Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nay: TẠI ĐÂY |
Phí công chứng đối với hợp đồng thuê chung cư là bao nhiêu?
Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản, cụ thể:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Như vậy, mức thu phí công chứng hợp đồng thuê chung cư được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Phí công chứng hợp đồng tối thiểu là 40.000 đồng/ trường hợp với hơp đồng thuê chung cư có giá trị dưới 50.000.000 đồng.
Mức phí công chứng tối đa là là 8.000.000 đồng/trường hợp đối với hợp đồng thuê chung cư có giá trị trên 10 tỷ đồng