17:03 - 19/05/2025

Quy mô đầu tư đường cao tốc Quy Nhơn – Pleiku?

Quy mô đầu tư đường cao tốc Quy Nhơn – Pleiku? Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc là bao nhiêu?

Mua bán nhà đất tại Bình Định

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Bình Định

Nội dung chính

    Quy mô đầu tư đường cao tốc Quy Nhơn – Pleiku?

    Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, các Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Quốc hội, Quy hoạch tổng thể quốc gia, Quy hoạch mạng lưới đường bộ, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Xây dựng đã hoàn thiện hồ sơ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Quy Nhơn – Pleiku.

    Theo Mục V Tờ trình 426/TTr-CP năm 2025 về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Quy Nhơn – Pleiku như sau:

    - Điểm đầu tại Quốc lộ 19B thuộc địa phận Thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định; điểm cuối tại đường Hồ Chí Minh thuộc địa phận Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Tổng chiều dài khoảng 125 km; trong đó đoạn qua địa phận tỉnh Bình Định khoảng 40 km, qua địa phận tỉnh Gia Lai khoảng 85 km.

    - Dự án đi qua địa phận Thị xã An Nhơn và huyện Tây Sơn thuộc tỉnh Bình Định; thị xã An Khê, huyện Đắk Pơ, huyện Mang Yang, huyện Đắk Đoa và Thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai.

    (1) Quy mô đầu tư đường cao tốc Quy Nhơn – Pleiku

    - Quy mô đầu tư: 04 làn xe, có làn dừng khẩn cấp liên tục, bề rộng nền đường là 24,75 m.

    - Tiêu chuẩn kỹ thuật: đáp ứng tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 100, tương ứng với vận tốc thiết kế Vtk = 100 km/h.

    (2) Phương án thiết kế sơ bộ

    - Hướng tuyến

    Hướng tuyến được nghiên cứu lựa chọn bảo đảm ngắn nhất, thẳng nhất có thể và đáp ứng các nguyên tắc: (1) phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (2) bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật của tuyến đường; (3) phù hợp với điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu; (4) hạn chế đi qua các khu vực nhạy cảm về môi trường tự nhiên, xã hội, đất quốc phòng; hạn chế khối lượng giải phóng mặt bằng; (5) bảo đảm kết nối thuận lợi với các trung tâm đô thị, khu chức năng quan trọng. 

    - Trắc dọc

    Bảo đảm, tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật đường ô tô cao tốc với vận tốc thiết kế Vtk = 100 km/h, bảo đảm tần suất thiết kế và các vị trí khống chế cao độ.

    - Nút giao, đường ngang

    Xây dựng các nút giao khác mức liên thông, trực thông bảo đảm kết nối thuận lợi, khai thác an toàn. Dự kiến đầu tư 08 nút giao khác mức liên thông (03 nút giao thuộc địa phận tỉnh Bình Định và 05 nút giao thuộc địa phận tỉnh Gia Lai) và phân kỳ đầu tư đối với 02 nút giao khác mức liên thông tại Km28+000 và Km88+500.

    - Công trình cầu, hầm

    - Công trình cầu: xây dựng cầu trên tuyến chính và cầu vượt ngang có kết cấu bằng bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực. 

    - Công trình hầm: dự kiến xây dựng 03 công trình hầm (02 hầm tại khu vực đèo An Khê, 01 hầm tại khu vực đèo Mang Yang), thiết kế bảo đảm phù hợp điều kiện địa hình, an toàn trong vận hành khai thác. Các hầm được thiết kế xây dựng 02 ống hầm độc lập, bề rộng mỗi ống hầm là 10,55 m.

    - Công trình khác

    Đầu tư hệ thống giao thông thông minh (ITS) hiện đại, đảm bảo thuận lợi trong việc kiểm soát, điều khiển giao thông trên toàn tuyến; sử dụng công nghệ thu phí tự động không dừng; đầu tư 02 trạm dừng nghỉ phục vụ khai thác; đầu tư hệ thống trạm kiểm soát tải trọng xe theo quy định.

    Quy mô đầu tư đường cao tốc Quy Nhơn – Pleiku?

    Quy mô đầu tư đường cao tốc Quy Nhơn – Pleiku? Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Quy định về đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tốc như thế nào?

    Căn cứ Điều 47 Luật Đường bộ 2024 quy định về đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tố như sau:

    - Việc đầu tư, xây dựng đường cao tốc phù hợp với quy định tại Điều 28 Luật Đường bộ 2024.

    - Đường cao tốc được đầu tư, xây dựng phù hợp với quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều 44 Luật Đường bộ 2024 và đầu tư, xây dựng đồng bộ các công trình sau đây:

    + Đường gom hoặc đường bên;

    + Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc;

    + Trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe;

    + Hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu tiền sử dụng đường bộ;

    + Công trình kiểm soát tải trọng xe.

    - Căn cứ nhu cầu vận tải, khả năng nguồn lực đầu tư và quy hoạch, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư, xác định việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy mô làn xe quy hoạch hoặc tiến độ dự án được xác định trong quyết định chủ trương đầu tư.

    - Việc đầu tư đường cao tốc qua đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị và quy định của pháp luật có liên quan; có giải pháp phù hợp để phát triển không gian, kết nối giao thông khu vực hai bên đường, bảo đảm môi trường.

    - Cấp quyết định đầu tư được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh tiểu dự án, dự án thành phần trong trường hợp kinh phí các tiểu dự án, dự án thành phần có sự thay đổi so với sơ bộ tổng mức đầu tư của tiêu dự án, dự án thành phần được duyệt nhưng không vượt sơ bộ tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư.

    Trường hợp quyết định tách dự án thành các tiểu dự án, dự án thành phần, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc giao cho một cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn dự án; chịu trách nhiệm rà soát, điều hòa, cân đối và thống nhất điều chỉnh tổng mức đầu tư giữa các tiểu dự án, dự án thành phần, bảo đảm không vượt sơ bộ tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư.

    Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc như sau:

    Điều 9. Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
    1. Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.
    2. Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.
    3. Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    4. Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Theo đó, ttheo quy định Thông tư 38/2024/TT-BGTVT tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Đường cao tốc Quy Nhơn – Pleiku Đường cao tốc Quy Nhơn Quy mô đầu tư đường cao tốc Quy Nhơn Đường cao tốc Xây dựng đường cao tốc Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc
    195