Quy hoạch sử dụng đất Khu du lịch Măng Đen (tỉnh Kon Tum) đến năm 2045 ra sao?
Mua bán Đất tại Huyện Kon Plông
Nội dung chính
Quy hoạch sử dụng đất Khu du lịch Măng Đen (tỉnh Kon Tum) đến năm 2045 ra sao?
Căn cứ Phụ lục 1 và khoản 6 Điều 1 Quyết định 1128/QĐ-TTg năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum đến năm 2045. Trong đó, quy định quy hoạch sử dụng đất Khu du lịch Măng Đen (tỉnh Kon Tum) đến năm 2045 như sau:
- Giai đoạn đến năm 2030:
+ Đất xây dựng các khu chức năng khoảng 6.263 ha, chiếm 6,95% diện tích đất tự nhiên khu du lịch: Bao gồm:
(1) Đất phát triển dân cư đô thị khoảng 661 ha.
(2) Đất phát triển hỗn hợp (dân cư, dịch vụ) khoảng 181 ha.
(3) Đất phát triển dân cư nông thôn khoảng 485 ha;
(4) Đất xây dựng các khu chức năng khác khoảng 4.936 ha.
+ Đất nông nghiệp và chức năng khác khoảng 83.890 ha, chiếm 93,05% diện tích đất tự nhiên khu du lịch.
- Giai đoạn đến năm 2035:
+ Đất xây dựng các khu chức năng khoảng 8.200 ha, chiếm 9,10% diện tích đất tự nhiên khu du lịch: Bao gồm:
(1) Đất phát triển dân cư đô thị khoảng 827 ha.
(2) Đất phát triển hỗn hợp (dân cư, dịch vụ) khoảng 197 ha.
(3) Đất phát triển dân cư nông thôn khoảng 582 ha;
(4) Đất xây dựng các khu chức năng khác khoảng 6.594 ha.
+ Đất nông nghiệp và chức năng khác khoảng 81.953 ha, chiếm 90,90% diện tích đất tự nhiên khu du lịch.
- Giai đoạn đến năm 2045:
+ Đất xây dựng các khu chức năng khoảng 10.668 ha, chiếm 11,83% diện tích đất tự nhiên khu du lịch: Bao gồm:
(1) Đất phát triển dân cư đô thị khoảng 1.390 ha.
(2) Đất phát triển hỗn hợp (dân cư, dịch vụ) khoảng 229 ha.
(3) Đất phát triển dân cư nông thôn khoảng 616 ha;
(4) Đất xây dựng các khu chức năng khác khoảng 8.433 ha.
+ Đất nông nghiệp và chức năng khác khoảng 79.485 ha, chiếm 88,17% diện tích đất tự nhiên khu du lịch.
Bảng chi tiết quy hoạch sử dụng đất Khu du lịch Măng Đen (tỉnh Kon Tum) đến năm 2045:
TT | Hạng mục sử dụng đất | Quy hoạch năm 2030 | Quy hoạch năm 2035
| Quy hoạch năm 2045 | |||
|
| Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Dân số (người) | 102.700 | 181.500 |
|
|
|
|
| Tổng diện tích quy hoạch | 90.153 | 100,00 | 90.153 | 100,00 | 90.153 | 100,00 |
I | KHU VỰC XÂY DỰNG CÁC CHỨC NĂNG | 6.263 | 6,95 | 8.199 | 9,09 | 10.668 | 11,83 |
1 | Đất phát triển dân cư | 1.146 | 1,27 | 1.409 | 1,56 | 2.005 | 2,22 |
1.1 | Đất phát triển dân cư đô thị | 661 | 0,73 | 827 | 0,92 | 1.390 | 1,54 |
1.1.1 | Đất phát triển dân cư đô thị hiện trạng | 194 |
| 194 |
| 194 |
|
1.1.2 | Đất phát triển dân cư đô thị mới | 467 |
| 633 |
| 1.195 |
|
1.2 | Đất phát triển dân cư nông thôn | 485 | 0,54 | 582 | 0,65 | 616 | 0,68 |
2 | Đất phát triển hỗn hợp | 181 | 0,20 | 197 | 0,22 | 229 | 0,25 |
3 | Đất dịch vụ - công cộng | 132 | 0,15 | 152 | 0,17 | 152 | 0,17 |
4 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 415 | 0,46 | 498 | 0,55 | 563 | 0,62 |
5 | Đất cây xanh chuyên dụng | 300 | 0,33 | 636 | 0,71 | 636 | 0,71 |
6 | Đất phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng | 100 | 0,11 | 100 | 0,11 | 100 | 0,11 |
7 | Đất cơ quan, trụ sở đô thị | 29 | 0,03 | 35 | 0,04 | 50 | 0,06 |
8 | Đất trung tâm y tế | 8 | 0,01 | 10 | 0,01 | 24 | 0,03 |
9 | Đất trung tâm văn hóa, thể dục thể thao | 430 | 0,48 | 775 | 0,86 | 1.404 | 1,56 |
10 | Đất dịch vụ, du lịch | 909 | 1,01 | 1.363 | 1,51 | 2.295 | 2,55 |
11 | Đất di tích, tôn giáo | 11 | 0,01 | 11 | 0,01 | 11 | 0,01 |
12 | Đất an ninh | 10 | 0,01 | 10 | 0,01 | 10 | 0,01 |
13 | Đất quốc phòng | 191 | 0,21 | 191 | 0,21 | 191 | 0,21 |
14 | Đất giao thông | 586 | 0,65 | 997 | 1,11 | 1.172 | 1,30 |
15 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác | 1.765 | 1,96 | 1.765 | 1,96 | 1.765 | 1,96 |
15.1 | Đất công trình năng lượng | 1.259 | 1,40 | 1.259 | 1,40 | 1.259 | 1,40 |
15.2 | Đất dự phòng phát triển hạ tầng kỹ thuật khác theo các quy hoạch chuyên ngành | 465 | 0,52 | 465 | 0,52 | 465 | 0,52 |
15.3 | Đất hạ tầng kỹ thuật phát triển theo khu du lịch và đô thị | 41 | 0,05 | 41 | 0,05 | 41 | 0,05 |
16 | Đất nghĩa trang | 50 | 0,06 | 50 | 0,06 | 60 | 0,07 |
II | KHU VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ CHỨC NĂNG KHÁC | 83.890 | 93,05 | 81.953 | 90,91 | 79.485 | 88,17 |
1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 9.748 | 10,81 | 8.624 | 9,57 | 6.325 | 7,02 |
2 | Đất lâm nghiệp | 72.812 | 80,77 | 71.937 | 79,79 | 71.767 | 79,61 |
| Trong đó: Đất lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng | 0 |
| 0 |
| 0 |
|
2.1 | Đất rừng sản xuất | 58.389 | 64,77 | 57.513 | 63,80 | 57.344 | 63,61 |
2.2 | Đất rừng phòng hộ | 14.423 | 16,00 | 14.423 | 16,00 | 14.423 | 16,00 |
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | 28 | 0,03 | 28 | 0,03 | 28 | 0,03 |
4 | Mặt nước (Hồ, ao, đầm, sông, suối, kênh, rạch) | 564 | 0,63 | 626 | 0,69 | 626 | 0,69 |
5 | Đất dự trữ phát triển | 738 | 0,82 | 738 | 0,82 | 738 | 0,82 |
6 | Đất chưa sử dụng | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 | 0 | 0,00 |

Quy hoạch sử dụng đất Khu du lịch Măng Đen (tỉnh Kon Tum) đến năm 2045 ra sao? (Hình từ Internet)
Vị trí quy hoạch Khu du lịch Măng Đen (tỉnh Kon Tum) ở đâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Quyết định 1128/QĐ-TTg năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định như sau:
[1] Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Bao gồm diện tích tự nhiên của thị trấn Măng Đen và 05 xã: Măng Bút, Đăk Tăng, Măng Cành, Hiếu và Pờ Ê, huyện Kon Plông, ranh giới được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp các xã: Đăk Nên, Đăk Ring, Ngọc Tem;
- Phía Nam giáp huyện Kon Rẫy và huyện KBang, tỉnh Gia Lai;
- Phía Đông giáp tỉnh Quảng Ngãi;
- Phía Tây giáp huyện Tu Mơ Rông, huyện Kon Rẫy.
[2] Quy mô lập quy hoạch: Diện tích khoảng 90.153 ha.
[3] Thời hạn quy hoạch: Đến năm 2045.
Tính chất, chức năng Khu du lịch Măng Đen (tỉnh Kon Tum) quy định ra sao?
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Quyết định 1128/QĐ-TTg năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định như sau:
- Là khu du lịch nằm trong Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Quốc gia, với trọng tâm là các hoạt động kinh tế du lịch khai thác các lợi thế độc đáo về điều kiện khí hậu, cảnh quan tự nhiên và nét văn hóa truyền thống mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc của địa phương;
- Có vai trò, động lực quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là phát triển du lịch, thương mại, dịch vụ cho tỉnh Kon Tum, khu vực Tây Nguyên và cả nước. Bảo đảm quốc phòng, an ninh, thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao chất lượng, ổn định đời sống Nhân dân.
