Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, Lai Châu
Nội dung chính
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, Lai Châu
Ngày 19/6/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1185/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, tỉnh Lai Châu đến năm 2045.
UBND tỉnh Lai Châu đã tổ chức hội nghị công bố nội dung Quy hoạch, khẳng định tầm nhìn và định hướng phát triển khu kinh tế cửa khẩu này trở thành động lực tăng trưởng mới của vùng Tây Bắc.
[1] Phạm vi và quy mô quy hoạch
Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng được quy hoạch trên địa bàn 3 xã và 1 thị trấn, gồm: Ma Li Pho, Huổi Luông, Mường So và thị trấn Phong Thổ. Theo đề án sắp xếp đơn vị hành chính, toàn bộ khu vực này sẽ hợp nhất thành xã Phong Thổ.
Tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 26.669,7 ha, bao gồm đầy đủ các hạng mục hạ tầng, dịch vụ, thương mại, công nghiệp và không gian xanh, nhằm đảm bảo phát triển hài hòa, bền vững.
[2] Mục tiêu phát triển
Quy hoạch hướng đến cụ thể hóa các định hướng lớn của Trung ương như N
ghị quyết 11-NQ/TW, Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Quy hoạch tỉnh Lai Châu đến năm 2050.
Những mục tiêu cụ thể gồm:
Đưa Ma Lù Thàng trở thành trung tâm kinh tế cửa khẩu năng động, kết nối trực tiếp với thị trường Trung Quốc và khu vực ASEAN, đóng vai trò là cực tăng trưởng của khu vực biên giới phía Bắc.
Phát triển đồng bộ các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp, góp phần tạo động lực phát triển cho toàn vùng Tây Bắc.
Gắn kết phát triển kinh tế với đảm bảo quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và xây dựng biên giới hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
Tổ chức không gian hợp lý, đồng bộ giữa kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, làm cơ sở pháp lý để triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư.
[3] Tính chất và chức năng
Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng được định vị với những tính chất và vai trò chủ chốt sau:
Là một trong những trung tâm giao thương quốc tế quan trọng của Việt Nam, kết nối với vùng Tây Nam Trung Quốc và rộng hơn là ASEAN.
Là khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực, điểm đột phá chiến lược trong phát triển kinh tế của tỉnh Lai Châu nói riêng và các tỉnh miền núi phía Tây Bắc nói chung.
Là trung tâm kinh tế tổng hợp, phát triển mạnh các lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du lịch và công nghiệp, đóng góp vào hình thành tuyến thương mại – du lịch động lực cho cả vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Là khu vực trọng yếu về quốc phòng và an ninh, góp phần giữ vững chủ quyền biên giới quốc gia, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân.
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, Lai Châu (Hình từ Internet)
Quy hoạch sử dụng đất Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng như thế nào?
Tại Quyết định 1185/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, tỉnh Lai Châu đến năm 2045, quy định quy hoạch sử dụng đất Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng:
Tổng diện tích khu kinh tế 26.669,72 ha, trong đó quy hoạch sử dụng đất các giai đoạn cụ thể như sau:
Bảng: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng giai đoạn đến năm 2045
STT | Danh mục đất | Hiện trạng 2023 (ha) | Quy hoạch 2030 (ha) | Tỷ lệ (%) | Quy hoạch 2045 (ha) | Tỷ lệ (%) |
| Tổng diện tích đất tự nhiên khu kinh tế | 26.669,72 | 26.669,72 | 100,00 | 26.669,72 | 100,00 |
I | Đất xây dựng các khu chức năng | 697,59 | 1.448,76 | 5,43 | 2.007,16 | 7,53 |
1.1 | Đất đơn vị ở | 195,06 | 288,00 | 1,08 | 396,04 | 1,48 |
1.1.1 | Phát triển dân cư đô thị | 36,58 | 88,64 | 0,33 | 150,64 | 0,56 |
1.1.2 | Phát triển dân cư nông thôn | 158,48 | 199,36 | 0,75 | 245,40 | 0,92 |
1.2 | Đất phát triển hỗn hợp | 15,52 | 93,96 | 0,35 | 196,51 | 0,74 |
1.3 | Đất dịch vụ công cộng | 47,29 | 70,12 | 0,26 | 92,87 | 0,35 |
1.4 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 11,77 | 28,02 | 0,11 | 62,83 | 0,24 |
1.5 | Đất phát triển công nghiệp, kho tàng |
| 198,00 | 0,74 | 198,00 | 0,74 |
1.6 | Đất sản xuất kinh doanh | 165,59 | 107,32 | 0,40 | 152,23 | 0,57 |
1.7 | Đất trung tâm đào tạo, nghiên cứu | 1,94 | 1,94 | 0,01 | 1,94 | 0,01 |
1.8 | Đất cơ quan trụ sở | 6,79 | 13,39 | 0,05 | 40,48 | 0,15 |
1.9 | Đất trung tâm y tế | 2,99 | 3,25 | 0,01 | 3,25 | 0,01 |
1.10 | Đất trung tâm văn hóa, thể dục thể thao | 6,59 | 14,99 | 0,06 | 14,99 | 0,06 |
1.11 | Đất dịch vụ, du lịch |
| 25,81 | 0,10 | 61,02 | 0,23 |
1.12 | Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng | 5,13 | 11,76 | 0,04 | 11,76 | 0,04 |
1.13 | Đất an ninh | 1,45 | 9,54 | 0,04 | 9,54 | 0,04 |
1.14 | Đất quốc phòng | 12,53 | 32,40 | 0,12 | 32,40 | 0,12 |
1.15 | Đất giao thông | 215,16 | 339,90 | 1,27 | 464,33 | 1,74 |
1.16 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác, cảng cạn | - | 71,63 | 0,27 | 130,24 | 0,49 |
1.17 | Đất nghĩa trang, cơ sở tang lễ | 9,79 | 15,87 | 0,06 | 15,87 | 0,06 |
1.18 | Đất vật liệu xây dựng, khoáng sản | - | 122,86 | 0,46 | 122,86 | 0,46 |
II | Khu vực nông nghiệp và chức năng khác | 25.972,14 | 25.220,96 | 94,57 | 24.662,56 | 92,47 |
2.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 8.396,38 | 7.724,23 | 28,96 | 7.476,16 | 28,03 |
2.1.1 | Đất trồng lúa | 1.201,70 | 1.175,83 | 4,41 | 1.080,23 | 4,05 |
2.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 5.028,81 | 4.127,39 | 15,48 | 4.012,96 | 15,05 |
2.1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 2.163,41 | 2.336,01 | 8,76 | 2.262,37 | 8,48 |
2.1.4 | Đất nông nghiệp khác |
| 85,00 | 0,32 | 120,60 | 0,45 |
2.2 | Đất lâm nghiệp | 9.445,38 | 10.759,09 | 40,34 | 10.717,76 | 40,19 |
2.2.1 | Đất rừng sản xuất | 5.232,62 | 6.468,89 | 24,26 | 6.323,17 | 23,71 |
2.2.2 | Đất rừng phòng hộ | 4.212,76 | 4.290,20 | 16,09 | 4.394,59 | 16,48 |
2.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | 12,71 | 12,90 | 0,05 | 12,90 | 0,05 |
2.4 | Đất chưa sử dụng | 7.679,82 | 6.292,00 | 23,59 | 6.038,00 | 22,64 |
2.5 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, mặt nước | 437,85 | 432,74 | 1,62 | 417,74 | 1,57 |
Nội dung đề án thành lập khu kinh tế cửa khẩu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định thế nào?
Đề án thành lập khu kinh tế cửa khẩu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 15. Hồ sơ thành lập khu kinh tế
1. Đề án thành lập khu kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế;
b) Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực dự kiến thành lập khu kinh tế so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước;
c) Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định này (kèm theo các tài liệu có liên quan);
d) Dự kiến phương hướng phát triển của khu kinh tế gồm: mục tiêu phát triển, quy mô diện tích, tính chất, chức năng của khu kinh tế; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực; định hướng phát triển không gian, các khu chức năng trong khu kinh tế; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu kinh tế;
đ) Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;
e) Thể hiện phương án thành lập khu kinh tế trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.
2. Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu kinh tế.
3. Hồ sơ được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ) và 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
Như vậy, đề án thành lập khu kinh tế cửa khẩu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế;
- Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực dự kiến thành lập khu kinh tế so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước;
- Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế (kèm theo các tài liệu có liên quan);
- Dự kiến phương hướng phát triển của khu kinh tế gồm: mục tiêu phát triển, quy mô diện tích, tính chất, chức năng của khu kinh tế; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực; định hướng phát triển không gian, các khu chức năng trong khu kinh tế; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu kinh tế;
- Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;
- Thể hiện phương án thành lập khu kinh tế trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.