15:54 - 07/10/2025

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ hiện nay là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ là bao nhiêu? Đối tượng nào được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Phú Thọ?

Mua bán Đất tại Phú Thọ

Xem thêm Mua bán Đất tại Phú Thọ

Nội dung chính

    Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ theo điểm d tiểu mục 2 Mục II Phụ lục 06 ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ như sau:

    [1] Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:

    STT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu

    1

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất

    Đồng/giấy

    100.000

    2

    Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

    Đồng/giấy

    50.000

     

    Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

     

    25.000

     

    Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) đối với cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận

     

    20.000

    3

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    lần

    28.000

    4

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    lần

    15.000

    [2] Đối với các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh.

    [3] Đối với tổ chức:

    STT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu

    1

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất

    giấy

    500.000

    2

    Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

    giấy

    100.000

    3

    Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

    lần

    50.000

    4

    Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

    lần

    30.000

    5

    Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

    lần

    30.000

    Trên đây là toàn bộ thông tin về Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ hiện nay.

    Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Phú Thọ?

    Căn cứ theo điểm a tiểu mục 2 Mục II Phụ lục 06 ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về đối tượng được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ như sau:

    - Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;

    - Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường trực thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận);

    - Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện thủ tục chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính và tên gọi của đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

    Trường hợp nào không được cấp sổ đỏ?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định những trường hợp không được cấp sổ đỏ như sau:

    Điều 151. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
    1. Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 của Luật này;
    b) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 của Luật này, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    c) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
    d) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 của Luật này;
    đ) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;
    e) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;
    g) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.
    [..]

    Như vậy, các trường hợp không được cấp sổ đỏ vào năm 2025 bao gồm:

    - Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024.

    - Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024 (trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

    - Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất (trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)

    - Đất nhận khoán (trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024)

    - Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện)

    - Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

    - Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ Mức thu lệ phí Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Phú Thọ Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Phú Thọ
    1